HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH; HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN QUY ĐỊNH TẠI LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT
VỀ THUẾ SỐ 71/2014/QH13 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2015/NĐ-CP NGÀY 12/02/2015 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT VỀ
THUẾ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ THUẾ
Căn cứ Luật
Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007; và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật
thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau:
Chương I
CHÍNH SÁCH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Điều 1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này
là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất,
kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh).
Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp
giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến
thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn
tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính.
2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá
nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
Điều 2. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau
đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu
từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất,
kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông
tư này.
b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu
đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng,
không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của
năm.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng
trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh
thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100
triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia
tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá
nhân của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải
nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh. Trường hợp
cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu
kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với
số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.
Ví dụ 1: Ông A bắt đầu kinh doanh từ tháng 4 năm 2015, và dự kiến có doanh thu
khoán của 09 tháng thực tế kinh doanh là 90 triệu đồng (trung bình 10 triệu/tháng)
thì doanh thu tương ứng của một năm (12 tháng) là 120 triệu đồng (>100 triệu
đồng). Như vậy, Ông A thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế
thu nhập cá nhân tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh từ tháng 4 năm 2015
là 90 triệu đồng.
Ví dụ 2: Bà B đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp của cả năm
2015. Đến tháng 10 năm 2015 Bà B ngừng/nghỉ kinh doanh thì Bà B được giảm thuế
khoán tương ứng với 03 tháng cuối năm 2015.
c) Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá
nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá
nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân
được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
Ví dụ 3: Hộ gia đình C được thành lập bởi một nhóm gồm 04 cá nhân. Năm 2015 Hộ
gia đình C có doanh thu kinh doanh là 180 triệu đồng (>100 triệu đồng) thì Hộ
gia đình C thuộc diện phải nộp thuế giá trị giá tăng và thuế thu nhập cá nhân
trên tổng doanh thu là 180 triệu đồng.
d) Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa
điểm kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với
cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.a) Doanh thu tính thuế
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính
thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ
phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh
thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh
thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm
quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị
gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề
như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế
thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng
là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu
nhập cá nhân là 1%.
b.2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế giá
trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm Thông tư này.
b.3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề
thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp
dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác
định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không
phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu
tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải
nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải
nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó: - Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh
thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b.3, khoản 2
Điều này. - Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng
dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
d.1) Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân
thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước
năm tính thuế.
d.2) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh
doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề
kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế
khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày
thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
d.3) Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định
doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư
này.
Điều 3. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá
nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá
nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh
doanh của cá nhân.
Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất,
kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn
hình thức khai thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này hoặc
khai thuế theo từng lần phát sinh hướng dẫn tại Điều này.
Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến,
bãi, ...
b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát
sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không
phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng
doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.
Ví dụ 4: Năm 2015, Ông C phát sinh doanh thu từ 01 hợp đồng với Công ty X với
giá trị hợp đồng trong năm là 40 triệu đồng và 01 hợp đồng với Công ty Y với
giá trị hợp đồng trong năm là 50 triệu đồng. Tổng giá trị hai hợp đồng trong
năm là 90 triệu đồng (100 triệu). Như vậy, ông C phải nộp thuế giá trị gia
tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu phát sinh của cả 03 hợp
đồng nêu trên là 110 triệu đồng.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.a) Doanh thu tính thuế
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính
thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ
được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng
(đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu tính thuế
trong một số trường hợp như sau:
a.1.1) Doanh thu tính thuế đối với hàng hóa bán theo phương
thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hóa trả tiền một lần không bao gồm
tiền lãi trả chậm;
a.1.2) Doanh thu tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu tặng được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu tặng;
a.1.3) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động gia công hàng
hóa là tiền thu từ hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa;
a.1.4) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động vận tải là toàn
bộ doanh thu cước vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ
tính thuế;
a.1.5) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình xây dựng,
lắp đặt được nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng
xây dựng, lắp đặt hoàn thành trong năm dương lịch. Trường hợp xây dựng, lắp đặt
không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu tính thuế không
bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp
thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải
nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải
nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó: - Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh
thu tính thuế thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại
điểm b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập hóa đơn trước
thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa.
- Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ nếu thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công
trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
Điều 4. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh
thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng,
kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc
thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo
dịch vụ.
Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại điểm
này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai
khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng
tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện
giải trí. Dịch vụ lưu trú không bao gồm: cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được
coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân
loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành
kinh tế của Việt Nam.
b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100
triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia
tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong
năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền
thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm
trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải
nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm
dương lịch.
Ví dụ 5: Bà C ký hợp đồng cho thuê nhà trong 02 năm - tính theo 12 tháng liên tục
- với thời gian cho thuê là từ tháng 10 năm 2015 đến hết tháng 9 năm 2017, tiền
thuê là 10 triệu đồng/tháng và được trả 1 lần. Như vậy, doanh thu tính thuế và
thuế phải nộp đối với doanh thu trả tiền một lần từ hoạt động cho thuê nhà của
Bà C xác định như sau:
Năm 2015, Bà C cho thuê nhà 03 tháng (từ tháng 10 đến hết tháng 12) với doanh
thu cho thuê là: 03 tháng x 10 triệu đồng = 30 triệu đồng (thu nhập cá nhân đối
với hoạt động cho thuê nhà.
Năm 2016, Bà C cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh
thu cho thuê là: 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (> 100 triệu đồng).
Như vậy, năm 2016 Bà C phải nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập
cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.
Năm 2017, Bà C cho thuê nhà 09 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 9), với doanh
thu từ hoạt động cho thuê là: 09 tháng x 10 triệu đồng = 90 triệu đồng (thu nhập
cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.
Sau khi xác định doanh thu tính thuế của từng năm thì Bà C thực hiện khai thuế
một lần với doanh thu trả tiền một lần là 180 triệu đồng, doanh thu phát sinh số
thuế phải nộp là 120 triệu đồng và số thuế phải nộp một lần cho cả hợp đồng là
12 triệu đồng (120 triệu đồng x (5% + 5%)).
c) Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức
doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế
giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người
đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
Ví dụ 6: Hai cá nhân A và B là đồng sở hữu một tài sản, năm 2015 hai cá nhân
cùng thống nhất cho thuê tài sản đồng sở hữu với giá cho thuê là 180 triệu đồng/năm
- tính theo năm dương lịch (>100 triệu đồng) và cá nhân A là người đại diện
thực hiện các nghĩa vụ về thuế. Như vậy, cá nhân A thuộc diện phải nộp thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu từ hoạt động cho thuê
tài sản nêu trên với doanh thu tính thuế là 180 triệu đồng.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.a) Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động
cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của
số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao
gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp
đồng thuê.
a.2) Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động
cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của
số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm
khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng
thuê.
a.3) Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều
năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định
theo doanh thu trả tiền một lần.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải
nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ thuế GTGT
5% |
Số thuế TNCN phải
nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ thuế TNCN
5% |
Trong đó: - Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh
thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này. - Tỷ
lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm
b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn
thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
Điều 5. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến
thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại
lý bán đúng giá.
b) Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại
lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để
xác định cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng số tiền hoa hồng
của đại lý, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản
thu khác mà cá nhân nhận được trong năm dương lịch.
Ví dụ 7: Ông D trực tiếp ký hợp đồng với Công ty xổ số kiến thiết X để làm đại
lý xổ số cho Công ty. Trong năm 2015 Ông D nhận được tiền hoa hồng đại lý tổng
cộng là 230 triệu đồng (>100 triệu đồng). Như vậy, Ông D thuộc diện phải nộp
thuế đối với hoạt động làm đại lý xổ số với doanh thu tính thuế là 230 triệu đồng.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa
cấp là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ
và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là tiền hoa hồng).
b) Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm,
bán hàng đa cấp là 5%.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế TNCN phải nộp |
= |
Doanh thu tính
thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ thuế TNCN
5% |
Trong đó: - Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng
dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này. - Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại
điểm b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm công ty xổ số kiến thiết,
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá
nhân.
Chương II
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Điều 6. Khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế khoán khai thuế khoán một năm một lần tại
Chi cục Thuế nơi cá nhân có địa điểm kinh doanh và không phải quyết toán thuế.
b) Cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế
thì ngoài việc khai doanh thu khoán, cá nhân tự khai và nộp thuế đối với doanh
thu trên hóa đơn theo quý.
c) Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với
tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, không
xác định được doanh thu kinh doanh thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế
và nộp thuế thay theo phương pháp khoán. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp
thuế thay cho cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán tại cơ quan thuế quản lý
tổ chức.
2. Hồ sơ khai thuế
Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 của hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ
khai thuế năm sau cho tất cả các cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán.
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán cụ thể như sau:
- Cá nhân nộp thuế khoán khai thuế đối với doanh thu khoán theo Tờ khai mẫu số
01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì cá
nhân khai doanh thu theo hóa đơn vào Báo cáo sử dụng hóa đơn theo mẫu số
01/BC-SDHĐ-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này và không phải lập, nộp Báo cáo sử
dụng hóa đơn ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ
Tài chính.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho
tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu
số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này
và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp
đồng).
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán chậm nhất là ngày
15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán mới ra kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề,
quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày
thứ mười (10) kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô
kinh doanh.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn chậm nhất là ngày thứ ba
mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Xác định doanh thu và mức thuế khoán
a) Doanh thu tính thuế khoán đối với cá nhân nộp thuế khoán
là doanh thu được ổn định trong một năm.
b) Cá nhân nộp thuế khoán tự xác định doanh thu tính thuế
khoán trong năm để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp trên tờ khai mẫu số
01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác
định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh thu tính thuế
khoán xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm
quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
Căn cứ hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế
bao gồm: hệ thống thông tin tích hợp tập trung của ngành thuế; kết quả xác
minh, khảo sát; kết quả kiểm tra, thanh tra thuế (nếu có) cơ quan thuế xác định
doanh thu khoán và mức thuế khoán dự kiến của cá nhân để lấy ý kiến công khai,
tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế và làm cơ sở cho Cục Thuế chỉ đạo, rà
soát việc lập Sổ bộ thuế tại từng Chi cục Thuế.
c) Cá nhân nộp thuế khoán trong năm có thay đổi về hoạt động
kinh doanh (ngành nghề, quy mô, địa điểm, ...) thì phải khai điều chỉnh, bổ
sung để cơ quan thuế có cơ sở xác định lại doanh thu khoán, mức thuế khoán và
các thông tin khác về cá nhân kinh doanh cho thời gian còn lại của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không thay đổi về ngành nghề kinh doanh thì cơ
quan thuế chỉ xác định lại doanh thu khoán để áp dụng cho thời gian còn lại của
năm tính thuế nếu qua số liệu xác minh, kiểm tra, thanh tra có căn cứ xác định
doanh thu khoán thay đổi từ 50% trở lên so với mức doanh thu đã khoán. Trường hợp
có thay đổi ngành nghề kinh doanh thì thực hiện điều chỉnh bổ sung theo thực tế
của ngành nghề kinh doanh thay đổi.
5. Niêm yết công khai lần thứ nhất
Cơ quan thuế thực hiện niêm yết công khai lần thứ nhất (lần 1) để lấy ý kiến về
mức doanh thu dự kiến, mức thuế dự kiến. Tài liệu niêm yết công khai lần 1 bao
gồm: Danh sách cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không
phải nộp thuế thu nhập cá nhân; Danh sách cá nhân thuộc diện phải nộp thuế;
Danh sách cá nhân sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế. Việc niêm yết công khai lần
1 được thực hiện như sau:
a) Chi cục Thuế thực hiện niêm yết công khai lần 1 tại bộ phận
một cửa của Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa
điểm thích hợp của: trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế;
Ban quản lý chợ;... đảm bảo thuận lợi cho việc tiếp nhận thông tin để giám sát
của người dân và cá nhân kinh doanh. Thời gian niêm yết 1 lần từ ngày 20 tháng
12 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm.
b) Chi cục Thuế gửi tài liệu niêm yết công khai lần 1 đến Hội
đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn chậm nhất
là ngày 20 tháng 12 hằng năm, trong đó nêu rõ địa chỉ, thời gian Chi cục Thuế
tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) của Hội đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận,
huyện, xã, phường, thị trấn. Thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi
(nếu có) chậm nhất là ngày 31 tháng 12.
c) Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm, Chi cục Thuế gửi
Thông báo mức doanh thu dự kiến, mức thuế dự kiến theo mẫu số 01/TBTDK-CNKD kèm
theo Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán theo mẫu số 01/CKTT-CNKD (sau đây gọi là Bảng công khai) ban hành kèm
theo Thông tư này cho từng cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ địa chỉ, thời
gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) của cá nhân kinh doanh chậm
nhất là ngày 31 tháng 12. Thông báo được gửi trực tiếp đến cá nhân kinh doanh
(có ký nhận của người nộp thuế về việc đã nhận thông báo) hoặc cơ quan thuế phải
thực hiện việc gửi Thông báo qua bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
Bảng công khai thông tin dự kiến gửi cho cá nhân được lập theo địa bàn bao gồm
cả cá nhân thuộc diện phải nộp thuế và cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế.
Với chợ, đường, phố, tổ dân phố có từ hai trăm (200) cá nhân kinh doanh trở xuống
thì Chi cục Thuế in, phát cho từng cá nhân kinh doanh Bảng công khai của các cá
nhân kinh doanh tại địa bàn. Trường hợp chợ, đường, phố, tổ dân phố có trên 200
cá nhân kinh doanh thì Chi cục Thuế in, phát cho từng cá nhân kinh doanh Bảng
công khai của không quá 200 cá nhân kinh doanh tại địa bàn. Riêng đối với chợ
có trên 200 cá nhân kinh doanh thì Chi cục Thuế in, phát cho từng cá nhân kinh
doanh Bảng công khai theo ngành hàng.
d) Chi cục Thuế có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm
niêm yết, địa chỉ nhận thông tin phản hồi (số điện thoại, số fax, địa chỉ tại bộ
phận một cửa, địa chỉ hòm thư điện tử) về nội dung niêm yết công khai để cá
nhân kinh doanh biết.
e) Chi cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến phản hồi
nội dung niêm yết công khai lần 1 của người dân, người nộp thuế, của Hội đồng
nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn để nghiên cứu điều
chỉnh, bổ sung đối tượng quản lý, mức doanh thu dự kiến, mức thuế dự kiến trước
khi tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế.
6. Tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế
Chi cục Thuế tổ chức họp tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế trong thời gian từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 10 tháng 01 hằng năm về các tài liệu niêm yết công
khai lần 1 và các ý kiến phản hồi. Nội dung lấy ý kiến tham vấn của Hội đồng tư
vấn thuế phải được lập thành Biên bản có ký xác nhận của các thành viên trong Hội
đồng tư vấn thuế. Nội dung biên bản phải ghi rõ các ý kiến về điều chỉnh đối tượng,
doanh thu, mức thuế phải nộp của từng cá nhân kinh doanh để làm tài liệu lập Sổ
bộ thuế.
Hội đồng tư vấn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này là Hội đồng tư vấn thuế được
thành lập theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
7. Lập và duyệt Sổ bộ thuế
Căn cứ tài liệu khai thuế của cá nhân nộp thuế khoán, kết quả điều tra thực tế,
tổng hợp ý kiến phản hồi khi niêm yết công khai lần 1, biên bản họp với Hội đồng
tư vấn thuế và văn bản chỉ đạo của Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện lập và duyệt
Sổ bộ thuế trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
Hằng tháng, căn cứ tình hình biến động trong hoạt động kinh doanh của cá nhân
(cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh; cá nhân thay đổi quy
mô, ngành nghề kinh doanh hoặc thay đổi phương pháp tính thuế...) hoặc do những
thay đổi về chính sách thuế ảnh hưởng đến doanh thu khoán và mức thuế khoán phải
nộp, Chi cục Thuế lập và duyệt Sổ bộ thuế điều chỉnh, bổ sung và thông báo lại
tiền thuế phải nộp trong tháng, quý cho cá nhân nộp thuế khoán.
8. Trách nhiệm của Cục Thuế trong việc chỉ đạo, kiểm soát việc
lập Sổ bộ thuế tại Chi cục Thuế
Cục Thuế có trách nhiệm khai thác cơ sở dữ liệu quản lý thuế tập trung của
ngành để phân tích, đánh giá và chỉ đạo việc lập Sổ bộ thuế của các Chi cục Thuế
cụ thể như sau:
a) Cục Thuế có trách nhiệm triển khai công tác kiểm tra thực
tế hằng năm tối thiểu 20% số Chi cục Thuế theo quy định về quản lý rủi ro đối với
việc xác định mức doanh thu khoán dự kiến, mức thuế dự kiến. Kết quả kiểm tra của
Cục Thuế là một trong những cơ sở để Chi cục Thuế lập và duyệt Sổ bộ thuế cá
nhân kinh doanh nộp thuế khoán.
b) Trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, Cục Thuế có trách
nhiệm định kỳ kiểm tra thực tế tối thiểu 10% số Chi cục Thuế mỗi quý I, quý II,
quý III. Kết quả kiểm tra là căn cứ xây dựng mức doanh thu dự kiến, mức thuế dự
kiến cho năm sau và điều chỉnh doanh thu khoán, mức thuế khoán cho thời gian
còn lại của năm tính thuế theo hướng dẫn tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư
này.
c) Nội dung kiểm tra thực tế của Cục Thuế quy định tại khoản
8 Điều này gồm: kiểm tra trên cơ sở dữ liệu quản lý; đối chiếu số liệu đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế; kiểm tra thực tế đối với ít nhất 15% số cá nhân kinh
doanh trên địa bàn trong đó tập trung kiểm tra 100% cá nhân kinh doanh thuộc đối
tượng quản lý rủi ro theo tiêu chí hướng dẫn tại điểm c khoản 12 Điều 6 Thông
tư này.”
9. Gửi Thông báo thuế phải nộp và thời hạn nộp thuế
a) Gửi Thông báo thuế phải nộp
a.1) Cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế theo mẫu số
01/TBT-CNKD kèm theo Bảng công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD ban hành kèm theo
Thông tư này tới cá nhân nộp thuế khoán (bao gồm cả cá nhân thuộc diện phải nộp
thuế và cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế) chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hằng
năm. Thông báo được gửi trực tiếp đến cá nhân kinh doanh (có ký nhận của người
nộp thuế về việc đã nhận thông báo) hoặc cơ quan thuế phải thực hiện việc gửi
Thông báo qua bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
Bảng công khai thông tin chính thức gửi cho cá nhân được lập theo địa bàn bao gồm
cả cá nhân thuộc diện phải nộp thuế và cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế.
Với chợ, đường, phố, tổ dân phố có từ hai trăm (200) cá nhân kinh doanh trở xuống
thì Chi cục Thuế in, phát cho từng cá nhân kinh doanh Bảng công khai của các cá
nhân kinh doanh tại địa bàn. Trường hợp chợ, đường, phố, tổ dân phố có trên 200
cá nhân kinh doanh thì Chi cục Thuế in, phát cho từng cá nhân kinh doanh Bảng
công khai của không quá 200 cá nhân kinh doanh tại địa bàn. Riêng đối với chợ
có trên 200 cá nhân kinh doanh thì Chi cục Thuế in, phát cho từng cá nhân kinh
doanh Bảng công khai theo ngành hàng.
a.2) Trường hợp điều chỉnh lại tiền thuế khoán phải nộp do
thay đổi về quy mô, ngành nghề kinh doanh hoặc do thay đổi về chính sách thuế,
cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông
tư này cho cá nhân nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
tháng có thay đổi tiền thuế.
a.3) Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán mới ra kinh doanh thì
cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông
tư này cho cá nhân nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
tháng có phát sinh tiền thuế phải nộp.
b) Thời hạn nộp thuế
b.1) Căn cứ Thông báo nộp thuế, cá nhân nộp thuế khoán nộp
tiền thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của quý chậm nhất là ngày cuối
cùng của quý.
b.2) Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của
cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn
khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
10. Niêm yết công khai lần thứ hai
Cơ quan thuế thực hiện niêm yết công khai lần thứ hai (lần 2) về doanh thu và mức
thuế chính thức phải nộp của năm đối với cá nhân kinh doanh. Việc niêm yết công
khai lần 2 được thực hiện như sau:
a) Ở cấp Cục Thuế:
Cục Thuế thực hiện niêm yết công khai thông tin cá nhân nộp thuế khoán trước
ngày 30 tháng 01 hằng năm trên trang thông tin điện tử của ngành thuế bao gồm
các thông tin sau: Danh sách cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia
tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; Danh sách cá nhân thuộc diện phải nộp
thuế; Danh sách cá nhân sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế.
Trường hợp cá nhân mới ra kinh doanh hoặc có biến động về số thuế phải nộp, biến
động về trạng thái kinh doanh thì Cục Thuế thực hiện công khai thông tin hoặc
điều chỉnh thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng cá nhân ra kinh doanh hoặc có biến động.
b) Ở cấp Chi cục Thuế:
b.1) Chi cục Thuế thực hiện niêm yết công khai lần 2 trước
ngày 30 tháng 01 hằng năm tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân
quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thích hợp của: trụ sở Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ;... đảm bảo thuận lợi
cho việc tiếp nhận thông tin để giám sát của người dân và cá nhân kinh doanh.
b.2) Chi cục Thuế gửi tài liệu niêm yết công khai lần 2 đến
Hội đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn chậm nhất
là ngày 30 tháng 1, trong đó nêu rõ địa chỉ, thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý
kiến phản hồi (nếu có) của Hội đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyện,
xã, phường, thị trấn.
b.3) Chi cục Thuế có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm
niêm yết, địa chỉ nhận thông tin phản hồi (số điện thoại, số fax, địa chỉ tại bộ
phận một cửa, địa chỉ hòm thư điện tử) về nội dung niêm yết công khai để cá
nhân kinh doanh biết.
b.4) Các tài liệu công khai ở cấp Chi cục Thuế thực hiện như
đối với công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành thuế ở cấp Cục
Thuế.
11. Các trường hợp giảm thuế khoán
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ngừng/nghỉ kinh doanh
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán ngừng/nghỉ kinh doanh thì thông báo ngừng/nghỉ
kinh doanh đến cơ quan thuế chậm nhất là một ngày trước khi ngừng/nghỉ kinh
doanh. Cơ quan thuế căn cứ vào thời gian ngừng/nghỉ kinh doanh của cá nhân
nộp thuế khoán để xác định số tiền thuế khoán được giảm và ban hành Quyết định
giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc Thông báo không được giảm thuế mẫu số
04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Số thuế khoán được giảm
xác định như sau:
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán nghỉ liên tục từ trọn 01 (một) tháng (từ ngày
mùng 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng đó) trở lên được giảm 1/3 số thuế
khoán phải nộp của quý; nếu nghỉ liên tục trọn 02 (hai) tháng trở lên được giảm
2/3 số thuế khoán phải nộp của quý, nếu nghỉ trọn quý được giảm toàn bộ số thuế
khoán phải nộp của quý. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán ngừng/nghỉ kinh doanh
không trọn tháng thì không được giảm thuế khoán phải nộp của tháng.
Ví dụ 8: Hộ kinh doanh A có số thuế khoán phải nộp của năm 2015 là 12 triệu đồng,
tương ứng 1 quý phải nộp là 3 triệu đồng. Hộ kinh doanh A có nghỉ kinh doanh
liên tục từ ngày 20 tháng 02 đến hết ngày 20 tháng 6. Thời gian nghỉ kinh doanh
được tính tròn tháng của Hộ kinh doanh A là tháng 3, tháng 4 và tháng 5. Vậy số
thuế được giảm do nghỉ kinh doanh của Hộ kinh doanh A như sau: quý I được giảm
1/3 số thuế khoán phải nộp tương ứng 1 triệu đồng; quý II được giảm 2/3 số thuế
khoán phải nộp tương ứng 2 triệu đồng.
b) Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán bị thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn, bệnh hiểm nghèo
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo thì gửi văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC đến cơ quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch.
Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ miễn (giảm) thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế
và các văn bản hướng dẫn hiện hành để xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt
hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
c) Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chuyển đổi hình thức
khai thuế
Cá nhân kinh doanh đang nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu chuyển đổi
hình thức khai thuế theo từng lần phát sinh thì cơ quan thuế chấm dứt quản lý
thuế đối với cá nhân theo phương pháp khoán và thực hiện thủ tục giảm thuế
khoán theo hướng dẫn như với cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh hướng dẫn tại điểm a
khoản 11 Điều này đối với số tháng không nộp thuế theo phương pháp khoán.
12. Một số nội dung khác về công tác quản lý thuế đối với cá
nhân nộp thuế khoán
a) Cá nhân kinh doanh sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở
lên phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; trường hợp
chưa thành lập doanh nghiệp, cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, đồng
thời cơ quan thuế có trách nhiệm lập danh sách những cá nhân kinh doanh này báo
cáo cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh.
b) Cơ quan Thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho cá nhân
kinh doanh dựa trên thông tin tại hồ sơ khai thuế của cá nhân và thực hiện quy
trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh trên ứng dụng quản lý thuế tập
trung của ngành thuế.
c) Cục Thuế có trách nhiệm xây dựng bộ tiêu chí rủi ro đối với
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo từng đối tượng, địa bàn
quản lý dựa trên một số tiêu chí rủi ro như:
- Cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh tại chợ biên giới;
- Cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh vật liệu xây dựng có nguồn gốc tài nguyên
khoáng sản (cát, đá, sỏi, gỗ, sản phẩm từ gỗ,...);
- Cá nhân kinh doanh có mức doanh thu tính thuế bất hợp lý so với chi phí (diện
tích kinh doanh, thuê địa điểm, giá trị tài sản, trang thiết bị, cửa hàng, kho
tàng, chi phí điện, chi phí nước,...); so với số phương tiện vận tải đang sử dụng;
so với số lượng lao động; so với hàng hóa (hàng hóa mua vào, hàng hóa trưng
bày, hàng hóa tồn kho,...);
- Cá nhân nộp thuế khoán nhưng thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên
nhưng không thành lập doanh nghiệp;
- Cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế;
- Cá nhân nộp thuế khoán có từ hai (02) địa điểm kinh doanh trở lên;
- Cá nhân nộp thuế khoán nợ thuế.
d) Chi cục Thuế có trách nhiệm cập nhật kịp thời các thông
tin biến động trong quá trình quản lý đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế
khoán. Định kỳ đến ngày 01 tháng 11 hằng năm, các Chi cục Thuế, Cục Thuế phải
xây dựng xong cơ sở dữ liệu về cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán (bao gồm cả cá
nhân kinh doanh trong danh sách cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) trên cơ sở thông tin từ hồ sơ của người nộp
thuế, kết quả số liệu xác minh, kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế và thông
tin từ các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
e) Tổng cục Thuế hướng dẫn quy trình, trình tự, phương pháp
xây dựng và quản lý sử dụng cơ sở dữ liệu về người nộp thuế khoán theo quy định
của Bộ Tài chính để phục vụ công tác quản lý rủi ro trong kiểm tra, thu thuế.
Điều 7. Khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo từng lần phát sinh
1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh
doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
b) Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với
tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, xác định
được doanh thu kinh doanh của cá nhân thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế
và nộp thuế thay. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân
tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản chụp biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản chụp tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu
mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua
bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa
đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá
nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do
cá nhân tự sản xuất; ...
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho
tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu
số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này
và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp
đồng).
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế
nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
- Cá nhân kinh doanh buôn chuyến thì nơi nộp hồ sơ khai thuế là nơi cá nhân
đăng ký kinh doanh.
- Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức
khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức nộp hồ sơ khai thuế thay tại cơ quan thuế
quản lý tổ chức.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.
5. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Điều 8. Khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
1. Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ
quan thuế
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là cá nhân ký hợp
đồng cho thuê tài sản với cá nhân; cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với tổ
chức không phải là tổ chức kinh tế (cơ quan Nhà nước, tổ chức Đoàn thể, Hiệp hội,
tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán, ...); cá nhân ký hợp đồng cho thuê
tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đồng không có thỏa thuận
bên thuê là người nộp thuế.
a) Nguyên tắc khai thuế
- Cá nhân trực tiếp khai thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân nếu có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100
triệu đồng.
- Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo
năm. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi
doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều
chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay
đổi.
- Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một
tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
b) Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này (nếu là lần
khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu
tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho
thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán
chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho
thuê.
Ví dụ 9 : Ông X có phát sinh hợp đồng cho thuê nhà với thời hạn thuê là 02 năm
- tính theo 12 tháng liên tục - kể từ ngày 10/04/2015 đến ngày 09/04/2017, kỳ hạn
thanh toán là 3 tháng một lần. Ông X lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán thì:
Thời hạn khai thuế của kỳ đầu tiên chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2015 (ngày
30 của tháng đầu quý III); Thời hạn khai thuế của kỳ thứ hai chậm nhất là ngày
30 tháng 10 năm 2015. Các kỳ khai thuế tiếp theo thực hiện tương tự, chậm nhất
là ngày 30 của tháng đầu quý sau quý bắt đầu thời hạn cho thuê; Trường hợp hợp
đồng cho thuê nhà của Ông X có kỳ hạn thanh toán là 6 tháng/lần. Ông X lựa chọn
khai thuế theo kỳ thanh toán thì: Thời hạn khai thuế của kỳ đầu tiên chậm nhất
là ngày 30 tháng 7 năm 2015 (ngày 30 của tháng đầu quý III); Thời hạn khai thuế
của kỳ thứ hai chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2016 (ngày thứ 30 của tháng đầu
quý I). Các kỳ khai thuế tiếp theo thực hiện tương tự, chậm nhất là ngày thứ 30
của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm
nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp thuế
thay cho cá nhân cho thuê tài sản
Cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong
hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê nộp thuế thay thì doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân
bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
a) Khấu trừ thuế
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá
nhân trước khi trả tiền thuê tài sản cho cá nhân nếu trong năm dương lịch cá
nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100 triệu đồng. Trường hợp
trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định
được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền theo quy định của
pháp luật để doanh nghiệp, tổ chức khai thay, nộp thay đối với hợp đồng cho
thuê từ 100 triệu/năm trở xuống tại đơn vị.
Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
b) Nguyên tắc khai thuế
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì
trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại
diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu
là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định.
Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế
là cá nhân cho thuê tài sản.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay sử dụng tờ khai mẫu số 01/TTS của cá
nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu
tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
c) Hồ sơ khai thuế:
Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu
tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
d) Nơi nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời
hạn nộp thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế đối với
trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân
được thực hiện như đối với cá nhân trực tiếp khai thuế hướng dẫn tại điểm c, điểm
d và điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 9. Khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
1. Khấu trừ thuế
Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá có
trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nếu doanh nghiệp xác định số tiền
hoa hồng trả cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh từ nhiều nơi và cá
nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có
thể ủy quyền theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp khấu trừ thuế đối với
số tiền hoa hồng nhận được tại đơn vị từ 100 triệu/năm trở xuống.
Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Nguyên tắc khai thuế
- Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại
lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thì khai thuế theo tháng hoặc quý. Nguyên tắc xác
định đối tượng khai thuế theo tháng hoặc quý thực hiện theo hướng dẫn tại điểm
a khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý và không phải khai quyết toán thuế đối
với nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân làm đại lý xổ số, đại
lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
- Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp nếu phát sinh thuế
thu nhập cá nhân phải nộp thêm trong trường hợp Công ty xổ số kiến thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa khấu trừ thuế do chưa đến mức
phải nộp thuế thì cuối năm cá nhân thực hiện khai thuế vào tờ khai thuế năm
theo mẫu số 01/TKN-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ khai thuế
a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ
- Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
khấu trừ thuế đối với tiền hoa hồng từ làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp của cá nhân khai thuế theo Tờ khai mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm
theo Thông tư này.
- Đối với tờ khai của kỳ tháng/kỳ quý cuối cùng trong năm, phải kèm theo Phụ lục
theo mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư này (không phân biệt có
phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế).
b) Hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế
Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện khai thuế
năm khai thuế theo Tờ khai mẫu số 01/TKN-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
khấu trừ thuế đối với tiền hoa hồng từ làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp của cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện khai
thuế năm nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc
tạm trú).
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý của Công ty xổ số kiến thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chậm nhất là ngày thứ 30 (ba
mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của cá nhân thuộc diện khai thuế năm chậm nhất
là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
đ) Thời hạn nộp thuế
- Đối với Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán
hàng đa cấp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Đối với cá nhân thuộc diện khai thuế năm thì thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế năm.
Điều 10. Ủy nhiệm thu thuế
Tại các địa bàn chưa thực hiện nộp thuế qua phương thức điện tử, Cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm cho các tổ chức thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán. Việc ủy nhiệm thu thuế phải được thực hiện thông qua hợp đồng giữa Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế với Tổ chức được ủy nhiệm thu.Tổ chức được ủy nhiệm thu là các đơn vị như: Ban quản lý chợ; Trung tâm thương mại; hoặc các doanh nghiệp có hệ thống mạng lưới rộng khắp trên cả nước đáp ứng điều kiện thuận lợi cho cá nhân nộp thuế vào ngân sách nhà nước như: các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, điện lực,...
Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế quy định tại điều này được hưởng kinh phí ủy nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế sử dụng kinh phí của đơn vị để chi trả cho tổ chức được ủy nhiệm thu thuế theo hợp đồng đã ký với cơ quan thuế.
Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế tổ chức thực hiện công tác ủy nhiệm thu thuế thống nhất trong cả nước theo quy định hiện hành về ủy nhiệm thu và quy định tại Điều này.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHÁC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế
thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi là Thông tư số 111/2013/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tiết b.9 điểm b khoản 2 Điều 2
“b.9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm
công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng
một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm
việc.”
2. Sửa đổi, bổ sung tiết đ.1 điểm đ khoản 2 Điều 2
“đ.1) Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có), không bao gồm:
khoản lợi ích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở
do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động làm
việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh
tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại đó.
Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền
thuê nhà hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ
lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc.
Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở
do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế
trả thay nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm
tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt
nơi trả thu nhập.”
3. Sửa đổi, bổ sung tiết đ.2 điểm đ khoản 2 Điều 2
“đ.2) Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm
không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện
hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm
không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo
hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo
hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.
Bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo
hiểm như: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử
kỳ có hoàn phí), ... mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích
lũy từ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo
thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.”
4. Sửa đổi, bổ sung tiết đ.5 điểm đ khoản 2 Điều 2
“đ.5) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở
đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người
lao động theo quy chế của đơn vị.”
5. Bổ sung tiết g.10 Điểm g Khoản 2 Điều 2
“g.10) Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ
cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá
nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp”
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 2
“c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức
kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức
nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.”
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tiết b.1.2 điểm b khoản 1 Điều 3
“b.1.2) Có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển
nhượng tối thiểu là 183 ngày.
Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Riêng trường hợp được cấp lại, cấp đổi theo quy định của pháp luật về đất đai
thì thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở được tính theo
thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trước khi được cấp lại, cấp đổi.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm h Khoản 1 Điều 3
“h) Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước
ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi
lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước;
Trường hợp cá nhân nhận được tiền từ nước ngoài do thân nhân là người nước
ngoài gửi về đáp ứng điều kiện về khuyến khích chuyển tiền về nước theo quy định
của Ngân hàng nhà nước Việt nam thì cũng được miễn thuế theo quy định tại điểm
này.
Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế tại điểm này là các giấy tờ chứng minh
nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu
có).”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm n Khoản 1 Điều 3
“n) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức
khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của
pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và
các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. Cụ thể trong một số trường
hợp như sau:
n.1) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm
sức khỏe là khoản tiền mà cá nhân nhận được do tổ chức bảo hiểm nhân thọ, phi
nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trả cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm đã ký kết. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là văn bản hoặc
quyết định bồi thường của tổ chức bảo hiểm hoặc tòa án và chứng từ trả tiền bồi
thường.
n.2) Thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động là khoản tiền người lao động
nhận được từ người sử dụng lao động hoặc quỹ bảo hiểm xã hội do bị tai nạn
trong quá trình tham gia lao động. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là văn
bản hoặc quyết định bồi thường của người sử dụng lao động hoặc tòa án và chứng
từ chi bồi thường tai nạn lao động.
n.3) Thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư là tiền bồi thường, hỗ trợ do Nhà nước thu hồi đất, kể cả
các khoản thu nhập do các tổ chức kinh tế bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu
hồi đất theo quy định.
Căn cứ để xác định thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
về việc thu hồi đất, bồi thường tái định cư và chứng từ chi tiền bồi thường.
n.4) Thu nhập từ bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định
của pháp luật về bồi thường Nhà nước là khoản tiền cá nhân được bồi thường do
các quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đúng của người có thẩm quyền, của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gây thiệt hại đến quyền lợi của cá nhân; thu nhập
từ bồi thường cho người bị oan do cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng
hình sự quyết định. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền buộc cơ quan hoặc cá nhân có quyết định sai phải bồi
thường và chứng từ chi bồi thường.
n.5) Thu nhập từ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của Bộ Luật
dân sự.”
4. Bổ sung điểm r Khoản 1 Điều 3
“r) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được
do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc
tế.”
5. Bổ sung điểm s Khoản 1 Điều 3
“s) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân
làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục
vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.”
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam1. Doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được tính bằng Đồng Việt Nam.
Trường hợp doanh thu, thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời điểm phát sinh thu nhập.
Trường hợp người nộp thuế không mở tài khoản giao dịch tại Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua vào của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh thu nhập.
Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
2. Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.”
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 7
“a) Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế
là thu nhập thực nhận (không bao gồm thu nhập được miễn thuế) cộng
(+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu
có) trừ (-) các khoản giảm trừ. Trường hợp người sử dụng lao động áp dụng chính
sách “tiền thuế giả định”, “tiền nhà giả định” thì thu nhập làm căn cứ quy đổi
thành thu nhập tính thuế không bao gồm “tiền thuế giả định”, “tiền nhà giả định”.
Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào
thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu
nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập (chưa bao
gồm tiền thuê nhà thực tế phát sinh, “tiền nhà giả định” (nếu có)).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi |
= |
Thu nhập thực nhận |
+ |
Các khoản trả thay |
- |
Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
- Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm
thuế mà người lao động nhận được hàng tháng (không bao gồm thu nhập được miễn
thuế).
- Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc
không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn
tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ
đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15
Thông tư số 92/2015/TT-BTC.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 7
“6. Căn cứ tính thuế đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc là khoản
tiền phí tích lũy mua bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện),
bảo hiểm không bắt buộc khác do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho
người lao động và tỷ lệ khấu trừ 10%.
Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ
(không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có
tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam, người lao động chưa phải tính vào thu nhập
chịu thuế khi người sử dụng lao động mua bảo hiểm. Đến thời điểm đáo hạn hợp đồng,
doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản
tiền phí tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động mua cho người lao động
từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Trường hợp khoản phí tích lũy được trả nhiều lần
thì tiền thuế được khấu trừ theo tỷ lệ 10% tương ứng với từng lần trả tiền phí
tích lũy.
Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ
(không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có
tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động
theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam thì người sử dụng
lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm
đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương cho người lao động.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm theo dõi riêng phần phí bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm không bắt buộc khác do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho
người lao động để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.”
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyệnMức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.”
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“a) Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng
chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
a.1) Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
a.1.1) Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng
khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng
khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc
giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
a.1.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng
là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá
theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập
báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm
chuyển nhượng.
b) Thuế
suất và cách tính thuế: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất
0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần |
x |
Thuế suất 0,1% |
” |
Điều 17. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng từng lần và thuế suất.
1. Giá chuyển nhượng
a) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.
b) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.
Đối với công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trường hợp hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng thấp hơn tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng nhân với giá đất và giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá Ủy ban nhân với tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa có quy định về đơn giá thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, đang áp dụng tại thời điểm chuyển nhượng.
c) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.
Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Thuế suất
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
3. Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
4. Cách tính thuế
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
b) Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.”
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“c) Đối với trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược là toàn bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người tham gia nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.”Điều 19. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16
“a) Đối với thừa kế, quà tặng là chứng khoán: giá trị tài sản nhận thừa kế là
phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng tính trên
toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào tại
thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Cụ thể như sau:
a.1) Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của
chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời
điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
a.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán
được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán
đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về
kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 16
“d) Đối với thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: giá trị tài sản được xác định trên
cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời
điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế,
quà tặng.
Trường hợp cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận
thừa kế, quà tặng phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản
thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế
quà tặng là giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại
thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các
khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.”
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tiết b.4 điểm b khoản 1 Điều 25
“b.4) Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với khoản tiền phí
tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo
hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc
khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Số thuế khấu trừ được xác định theo
hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế trên khoản tiền phí
bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương cho người lao động đối với
khoản bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm
của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua cho
người lao động. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều
14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 25
“c) Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ
hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.
Công ty xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp, trả tiền
hoa hồng cho cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp với số
tiền hoa hồng trên 100 triệu đồng/năm có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng
dẫn tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản của cá nhân có trách nhiệm khấu trừ
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập trên 100
triệu đồng/năm cho cá nhân cho thuê tài sản nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận
bên đi thuê là người nộp thuế thay. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn
tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.”
Chương IV
MỘT SỐ NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHÁC VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16
“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập
cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền
không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai
quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát
sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ
chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, chỉ
cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu
có) theo mẫu số 05/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC chậm nhất
là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt
hoạt động.
Tổ chức trả thu nhập chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc
phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số
thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ
ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản và cấp
chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực
hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước
chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty trách nhiệm hữu hạn
sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì
doanh nghiệp trước chuyển đổi không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có
quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, bên tiếp nhận thực hiện khai quyết
toán thuế năm theo quy định.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b.1 khoản 1 Điều 16
“b.1) Hồ sơ khai thuế tháng, quý
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương,
tiền công khai thuế theo Tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ
chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng
thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân
không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
khai thuế theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC.
- Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
khấu trừ thuế đối với tiền hoa hồng từ làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp của cá nhân khai thuế theo Tờ khai mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm
theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Đối với tờ khai thuế kỳ tháng/kỳ quý cuối cùng
trong năm, phải kèm theo Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban hành kèm theo
Thông tư số 92/2015/TT-BTC (không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay
không phát sinh khấu trừ thuế).”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 16
“2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế là cá nhân
sau đây:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại
sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ
thuế;
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân
trả từ nước ngoài.
a.2) Hình thức khai thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ
quan thuế theo quý và khai quyết toán thuế.
a.3) Khai quyết toán thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết
toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc
bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:
- Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu
hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba)
tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình
quân tháng trong năm không quá 10 (mười) triệu đồng, đã được đơn vị trả thu nhập
khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết
toán thuế đối với phần thu nhập này.
- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu
trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người
sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng
lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều
14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu
nhập này.
a.4) Ủy quyền quyết toán thuế
a.4.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá
nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:
- Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03
(ba) tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc
tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc
đủ 12 (mười hai) tháng trong năm.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba)
tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại
đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ
12 (mười hai) tháng trong năm, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác
bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập
khấu trừ thuế 10% mà không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập
này.
- Cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới
trong trường hợp tổ chức cũ thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
doanh nghiệp. Cuối năm người lao động có ủy quyền quyết toán thuế thì tổ chức mới
phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho
người lao động (nếu có) để làm căn cứ tổng hợp thu nhập, số thuế đã khấu trừ và
quyết toán thuế thay cho người lao động.
a.4.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho cá
nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ tổ
chức, cá nhân trả thu nhập. Trường hợp tổ chức chi trả sau khi thực hiện chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp và thực hiện quyết toán thuế
theo ủy quyền của người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ sang thì tổ chức
mới có trách nhiệm quyết toán thuế đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi
trả.
a.5) Nguyên tắc khai quyết toán thuế đối với một số trường hợp
như sau:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày
có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng
tính trong 12 (mười hai) tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
là từ 183 ngày trở lên.
+ Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày
thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày tính đủ 12 (mười hai) tháng liên tục.
+ Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày
thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại
Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh theo hướng dẫn
về hồ sơ khai quyết toán thuế tại điểm b.2 khoản này.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt
Nam nhưng trước khi xuất cảnh chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế
thì có thể ủy quyền theo quy định của Bộ luật dân sự cho đơn vị trả thu nhập hoặc
tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định nếu tổ chức, cá nhân đó cam
kết chịu trách nhiệm với cơ quan thuế về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của
cá nhân theo quy định. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
trong trường hợp này chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày cá nhân
xuất cảnh.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét
giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì không ủy quyền
quyết toán thuế mà cá nhân tự khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế
theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính.
b) Hồ sơ khai thuế
b.1) Hồ sơ khai thuế quý
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế quý trực tiếp với
cơ quan thuế theo Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC.
b.2) Hồ sơ khai quyết toán
b.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được
ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết
toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC.
- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số
thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập
không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt
hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý
hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ
thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài
không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy
chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do
cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp
ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ
nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự
quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã
trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.
b.2.2) Đối với cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán
thuế thay
Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số
02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC, kèm theo bản chụp
hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
c.1) Nơi nộp hồ sơ khai thuế quý
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế là Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá
nhân làm việc hoặc nơi phát sinh công việc tại Việt Nam (trường hợp cá nhân
không làm việc tại Việt Nam).
c.2) Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
c.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi
nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong
năm.
c.2.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện
trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
như sau:
- Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu
nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức,
cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì
nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập
cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân
trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ
quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm
trú).
- Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức,
cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá
nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
c.2.3) Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động
dưới 03 (ba) tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi
hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân
cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
c.2.4) Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc
nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả
thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư
trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi)
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, khai quyết toán thuế.”
4. Sửa đổi, bổ sung Tiết b.1 Điểm b Khoản 3 Điều 16
“b.1) Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông
tư số 92/2015/TT-BTC.
- Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách
nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công
trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II
hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao hợp đồng góp vốn để có quyền mua
nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển
nhượng Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã
được công chứng; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua
nhà, nền nhà, căn hộ đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì
các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp
ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo hướng dẫn
tại điểm b.2, khoản này (trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản được miễn
thuế thu nhập cá nhân).
- Các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật
(trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc
diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân).
Cơ quan thuế thông báo số thuế phải nộp theo mẫu số 03/TBT-BĐS-TNCN ban hành
kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC cho cá nhân.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm c và Điểm d Khoản 3
Điều 16
“c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một
cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng. Trường hợp ở
địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp
cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong
tương lai thì khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương
nơi có nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai hoặc tổ chức, cá
nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp
thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể
từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế
thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển
nhượng nhà, công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai
thuế với cơ quan thuế.”
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 16
“5. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở
giao dịch chứng khoán không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty
chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản
lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý danh mục đầu tư khai thuế theo hướng dẫn tại
khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
a.2) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên
Sở giao dịch chứng khoán:
- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng
khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán không khai thuế trực tiếp với
cơ quan thuế, Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản
lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều
16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại
chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản
lý danh sách cổ đông không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng
khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo
hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
a.3) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thuộc trường hợp nêu tại tiết a.1
và tiết a.2 khoản này khai thuế theo từng lần phát sinh.
a.4) Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp
chuyển nhượng chứng khoán không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng chứng
khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng
khoán có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay
cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá
nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người
nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu
thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
b) Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán thuộc diện khai trực
tiếp với cơ quan thuế hướng dẫn tại tiết a.3 khoản này gồm:
- Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế từng lần phát sinh nêu tại điểm a.3 khoản
này nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng
khoán mà cá nhân chuyển nhượng.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với
cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng
chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ
khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo
quy định của pháp luật.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“5. Nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân được bù trừ với nghĩa vụ khấu trừ của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.Trường hợp sau khi bù trừ có số thuế phải nộp thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Trường hợp sau khi bù trừ có số thuế nộp thừa được cơ quan thuế tự động bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tính thuế tiếp theo hoặc tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý để hoàn trả thuế theo quy định.”
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhânViệc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
1. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
2. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.”
Điều 24. Sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai thuế thu nhập cá nhân
1. Thay thế mẫu số 01/THKH và 01A/KK-HĐ ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC bằng mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế các mẫu biểu số 02/THKH, 01/KK-TTS ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC bằng các mẫu biểu mới tương ứng số 01/TB-CNKD,
01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thay thế mẫu số 01/KK-BHĐC và 01/KK-XS ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC bằng mẫu số 01/BHXSĐC ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Thay thế mẫu số 02-1/BK-BH, 02-1/BK-ĐC và 02-1/BK-XS ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC bằng mẫu số 01-1/BK-BHXSĐC ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Thay thế mẫu số 21a/XN-TNCN và 21b/XN-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC bằng mẫu số 09/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư này.
6. Thay thế mẫu Biên lai thu thuế số CTT-50 ban hành kèm
theo Quyết định số 1042/1998/QĐ-BTC ngày 15/8/1998 của Bộ Tài chính bằng mẫu số
CTT-50 ban hành kèm theo Thông tư này để lập và cấp cho cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán.
7. Sửa đổi các mẫu biểu số 05/KK-TNCN, 05-1/BK-TNCN,
05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, 02/KK-TNCN, 11/KK-TNCN, 11-1/TB-TNCN, 04-2/KK-TNCN,
07/KK-TNCN, 09/KK-TNCN, 09-3/KK-TNCN, 16/ĐK-TNCN, 04-2/TNCN, 23/CK-TNCN,
03/KK-TNCN, 17/TNCN, 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính bằng các mẫu biểu mới tương ứng số
05/QTT-TNCN, 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, 05/KK-TNCN, 03/BĐS-TNCN,
03/TBT-BĐS-TNCN, 04/UQ-QTT-TNCN, 02/KK-TNCN, 02/QTT-TNCN, 02-1/BK-QTT,
02/ĐK-NPT-TNCN; 02/UQ-QTT-TNCN, 02/CK-TNCN; 06/TNCN, 07/CTKT-TNCN, 08/MGT-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư này.
Danh mục các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ
khai thuế thu nhập cá nhân được thống kê theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 07
năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập cá nhân từ năm 2015 trở đi.
Các hướng dẫn về cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có sử dụng
hóa đơn của cơ quan thuế thì áp dụng cho kỳ tính thuế từ ngày 01 tháng 01 năm
2016.
2. Trường hợp cá nhân có phát sinh hợp đồng thuê trong nhiều
năm và đã khai thuế, nộp thuế theo quy định trước đây thì không điều chỉnh lại
đối với số thuế đã khai, đã nộp.
3. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng bất động sản đã nộp hồ
sơ làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản hoặc hồ sơ khai
thuế trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng thuế suất 25% nhưng đến ngày 31
tháng 12 năm 2014 cơ quan thuế chưa có thông báo nộp thuế thì cá nhân được khai
điều chỉnh theo thuế suất 2% nếu có yêu cầu.
4. Bãi bỏ tiết b.2.2, tiết b.2.3 và tiết
b.2.4 điểm b khoản 1 Điều 16; bãi bỏ Điều 22 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
5. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 16 và Điều
21 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
6. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối
với cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập
cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
7. Bãi bỏ Điểm d Khoản 6 Điều 2 Thông tư số
111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập
từ trúng thưởng trong casino.
8. Đối với mức thuế khoán đang thực hiện của năm 2015, chậm
nhất là ngày 30/8/2015 Chi cục Thuế thực hiện: niêm yết công khai Danh sách hộ
kinh doanh thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá
nhân, Danh sách hộ khoán và mức thuế phải nộp tại bộ phận một cửa của Chi cục
Thuế và Ủy ban nhân dân quận, huyện và tại cửa, cổng hoặc địa điểm thích hợp của:
trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ;...
; gửi tài liệu niêm yết công khai như nêu trên đến Hội đồng nhân dân và Mặt trận
tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn; đồng thời gửi Bảng công khai theo mẫu
số 01/CKTT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này tới từng cá nhân kinh doanh. Bảng
công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD được lập theo hướng dẫn tại tiết a.1 điểm a
khoản 9 Điều 6 Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh
kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ
% TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính)
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1. |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
|
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị
hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). |
1% |
0,5% |
|
2. |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn
hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú
dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung
cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt
động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi
như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân
loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành
kinh tế của Việt Nam. - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương
tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm
toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị
công nghệ thông tin, viễn thông; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a,
internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và
các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ
bản; - Các dịch vụ khác; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm
cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
5% |
2% |
|
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ
dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị
không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ |
5% |
5% |
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp |
- |
5% |
|
3. |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo
dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả
lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
3% |
1,5% |
|
4. |
Hoạt động kinh doanh khác |
|
|
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; |
2% |
1% |
|
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
|||
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3
nêu trên. |
|||
- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. |
- |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC MẪU BIỂU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH VÀ MẪU BIỂU
ĐỐI VỚI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính)
STT |
Mẫu số |
Tên Mẫu biểu |
|
Nhóm 01 - Cá nhân kinh doanh |
|
1 |
01/CNKD |
Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh (Áp dụng cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh) |
2 |
01-1/BK-CNKD |
Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD trong trường hợp tổ chức khai
thay cho nhiều cá nhân kinh doanh) |
3 |
01/TBTDK-CNKD |
Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán (Áp dụng cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán) |
4 |
01/TBT-CNKD |
(Áp dụng cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán) |
5 |
01/CKTT-CNKD |
Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán |
6 |
01/BC-SDHĐ-CNKD |
Báo cáo sử dụng hóa đơn đối với cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán |
7 |
01/TTS |
Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (Áp dụng cho cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản) |
8 |
01-1/BK-TTS |
Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (Áp dụng cho cá nhân cho thuê tài sản hoặc tổ chức khai
thay) |
9 |
01/XSBHĐC |
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký
hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo
hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) |
10 |
01-1/BK-XSBHĐC |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu
từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 01/KK-XSBHĐC tháng cuối cùng trong
năm hoặc quý IV) |
11 |
01/TKN-XSBHĐC |
Tờ khai thuế năm (Áp dụng cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số,
bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) |
|
Nhóm 02 - Cá nhân tự khai thuế đối với tiền lương, tiền
công |
12 |
02/KK-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư
trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) |
13 |
02/QTT-TNCN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công) |
14 |
02-1/BK-QTT-TNCN |
Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu
số 02/KK-TNCN ) |
15 |
02/ĐK-NPT-TNCN |
Đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh |
16 |
02/TB-MST-NPT |
Thông báo mã số thuế người phụ thuộc |
17 |
02/UQ-QTT-TNCN |
Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
18 |
02/CK-TNCN |
Bản cam kết |
|
Nhóm 03– Cá nhân chuyển nhượng bất động sản |
|
19 |
03/BĐS-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản) |
20 |
03/TBT-BĐS-TNCN |
Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân
chuyển nhượng bất động sản |
|
Nhóm 04 – Cá nhân tự khai thuế đối với các loại thu nhập
khác |
|
21 |
04/CNV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế) |
22 |
04/TBT-CNV-TNCN |
Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân
chuyển nhượng vốn |
23 |
04/ĐTV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi
tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng) |
24 |
04/TKQT-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không
phải là bất động sản) |
25 |
04/TBT-TKQT-TNCN |
Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ
thừa kế, quà tặng |
26 |
04/NNG-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước
ngoài) |
|
Nhóm 05 - Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối
với tiền lương, tiền công |
|
27 |
05/KK-TNCN |
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập
từ tiền lương, tiền công) |
28 |
05/QTT-TNCN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu
thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân) |
29 |
05-1/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế
theo biểu lũy tiến từng phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu
số 05/QTT-TNCN) |
30 |
05-2/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế
theo thuế suất từng phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu
số 05/QTT-TNCN) |
31 |
05-3/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu
số 05/KK-TNCN) |
32 |
05/DS-TNCN |
Danh sách cá nhân nhận thu nhập (Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm
dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân) |
|
Nhóm 06 – Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ đối với
đầu tư vốn, chuyển nhượng CK, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng
của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không
cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú |
|
33 |
06/TNCN |
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ
thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền,
từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân
không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) |
|
Nhóm 07 – Mẫu đơn đề nghị |
|
34 |
07/CTKT-TNCN |
Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân |
|
Nhóm 08 - Miễn giảm thuế |
|
35 |
08/MGT-TNCN |
Văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân |
|
Nhóm 09 – Xác nhận |
|
36 |
09/XN-NPT-TNCN |
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng |
|
Mẫu biểu khác |
|
37 |
CTT 50 |
Biên lai thuế |
Mẫu số: 01/CNKD Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài Chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Áp dụng cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh )
[01] Kỳ tính thuế:
Năm ..…(Từ tháng……đến
tháng….. )
Tháng ………năm…… hoặc
quý …….năm…..
Lần phát sinh: Ngày
… tháng…...năm……
[02] Lần đầu:
[03] Bổ sung lần thứ:
[04]Người nộp thuế:……..........................………...………………......................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Ngành nghề kinh
doanh...................................................................................................
[07] Diện tích kinh doanh:
…………...................................................... [07a] Đi
thuê
[08] Số lượng lao động sử dụng thường xuyên:
…….......………………………………….
[09] Thời gian hoạt động trong ngày từ…………..giờ
đến………………………..giờ
[10] Địa chỉ kinh doanh: …………………
..…………………………………………………
[11] Điện thoại:……......…….[12] Fax:……….……... [13] Email:…..…...……...…………
[14] Văn bản uỷ quyền khai thuế (nếu có):
…………………Ngày … tháng….năm.............
[15] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….......................................................
[16] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[17] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[18] Quận/huyện: ................... [19] Tỉnh/thành
phố: ................................................................
[20] Điện thoại:
....................... [21] Fax:
................. [22] Email:
...........................................
[23] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:...................................................
[24] Tên của tổ chức khai thay (nếu có):…
…………………………………………….......
[25] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[26] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[27] Điện thoại:
....................... [28] Fax:
................. [29] Email:
...........................................
A. KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Nhóm ngành nghề |
Chỉ tiêu |
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) |
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) |
||
Doanh thu |
Số thuế phát sinh |
Doanh thu |
Số thuế phát sinh |
|||
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
|||
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa (Tỷ lệ thuế GTGT 1%, thuế TNCN 0,5%) |
[30] |
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (Tỷ lệ thuế GTGT 5%, thuế TNCN 2%) |
[31] |
|
|
|
|
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu (Tỷ lệ thuế GTGT 3%, thuế TNCN 1,5%) |
[32] |
|
|
|
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác (Tỷ lệ thuế GTGT 2%, thuế TNCN 1%) |
[33] |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[34] |
|
|
|
|
Xác định nghĩa vụ thuế TNCN phải nộp:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Doanh thu tính thuế TNCN do kinh doanh trong khu kinh tế |
[35] |
|
2 |
Số thuế TNCN được giảm trong khu kinh tế |
[36] |
|
3 |
Số thuế TNCN phải nộp [37]=[34d]-[36] |
[37] |
|
B. KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
STT |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Doanh thu tính thuế TTĐB |
Thuế suất |
Số thuế phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Hàng hoá, dịch vụ A..... |
[38a] |
|
|
|
(7)=(5)*(6) |
2 |
Hàng hoá, dịch vụ B..... |
[38b] |
|
|
|
|
3 |
........................... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[38] |
|
|
|
|
C. KÊ KHAI THUẾ/PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HOẶC THUẾ TÀI
NGUYÊN
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Sản lượng/ Số lượng |
Giá tính thuế tài nguyên/ mức thuế hoặc phí BVMT |
Thuế suất |
Số thuế phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Khai thuế tài nguyên |
||||||
1.1 |
Tài nguyên C….. |
[39a] |
|
|
|
|
(8)=(5)*(6)*(7) |
1.2 |
Tài nguyên D….. |
[39b] |
|
|
|
|
|
|
…....................... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[39] |
|
|
|
|
|
2 |
Khai thuế bảo vệ môi trường |
||||||
2.1 |
Hàng hoá E… |
[40a] |
|
|
|
|
(8)=(5)*(6) |
2.2 |
Hàng hoá G… |
[40b] |
|
|
|
|
|
|
…........................ |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[40] |
|
|
|
|
|
3 |
Khai phí bảo vệ môi trường |
||||||
3.1 |
Hàng hoá H… |
[41a] |
|
|
|
|
(8)=(5)*(6) |
3.2 |
Hàng hoá K… |
[41b] |
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[41] |
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... |
.........,ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Tại
chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1
tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh khai doanh thu theo từng lần
phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát
sinh.
- Trường
hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ
chức khai thay kèm theo Tờ khai 01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá
nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/CNKD và không phải khai các chỉ tiêu từ
[04] đến [14].
- Phần
C chỉ áp dụng đối với cá nhân được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản.
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) |
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN KINH DOANH
(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD trong trường hợp tổ chức
khai thay cho nhiều cá nhân kinh doanh)
[01] Kỳ tính thuế: - Năm … (Từ tháng ….đến
tháng ….)
- Tháng ………năm…… hoặc quý …….năm…..
- Lần phát sinh: tháng….năm….
[02] Tổ chức khai
thay: …………………….……………………………………………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………....……………………
[05] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên NNT |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Doanh thu trong kỳ |
Doanh thu thuộc diện chịu thuế |
Số thuế GTGT phát sinh |
Số thuế TNCN phát sinh |
Số thuế TNCN được giảm trong khu kinh tế |
Số thuế TNCN phải nộp |
Tổng số thuế phải nộp |
|
Tổng số |
Trong đó: Làm việc trong KKT |
||||||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16]=[14]-[15] |
[17]=[13]+[16] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………... Chứng chỉ hành nghề số:........ |
|
|
Mẫu số: 01/TBTDK-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) |
|
CỤC THUẾ......... CHI CỤC THUẾ ........ Số: ……/TB-CCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........,ngày..........tháng ........năm ...... |
|
|
|
|
THÔNG BÁO
Về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán
(Áp dụng cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán)
Kính gửi: Ông/ bà ..............(tên người nộp thuế)...................................
Mã số thuế:
............................................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Căn cứ
quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
Tờ khai thuế của Ông/Bà....(tên người nộp thuế)... …........…….; Xét đề
nghị của Đội thuế ……………….., Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán, Đội Kê khai và
Kế toán thuế;
Chi cục
Thuế ….(tên cơ quan thuế).... thông báo mức doanh thu khoán dự kiến
và mức thuế khoán dự kiến phải nộp của Ông/Bà và công khai thông tin của các cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (biểu kèm theo).
Cơ quan thuế thực hiện niêm yết công khai toàn bộ thông tin
về cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cùng địa bàn tại………..…(địa
điểm niêm yết công khai)…….. từ ngày 20 tháng 12 đến hết ngày 31 tháng
12.
Nếu có ý kiến phản hồi, đề nghị Ông/Bà liên hệ với cơ quan
thuế chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể theo
số điện thoại: ...................; hoặc fax:…………; hoặc hòm thư điện tử:………….;
hoặc bộ phận một cửa Chi cục Thuế ...........(tên Chi cục Thuế).....................-
địa chỉ:……………..........…
Chi cục Thuế ....….(tên cơ quan thuế)....thông báo để
Ông/bà được biết./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ …,ngày.....tháng......năm.... (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
Mẫu số: 01/TBT-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) |
||
CỤC THUẾ......... CHI CỤC THUẾ ........ Số: ……/TB-CCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........,ngày..........tháng ........năm ...... |
||
□ Thông báo lần đầu trong năm □ Thông báo điều chỉnh trong năm |
|
||
|
|
|
|
THÔNG BÁO
Về việc nộp thuế
(Áp dụng cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán)
Kính gửi: Ông/ bà ..............(tên người nộp thuế)...................................
Mã số thuế:
............................................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Tờ khai thuế của Ông/Bà....(tên người nộp thuế)... và biên bản họp
Hội đồng tư vấn thuế xã (phường, thị trấn) ……........…….; Xét đề nghị của Đội
thuế ……………….., Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán, Đội Kê khai và Kế toán thuế;
Chi cục Thuế ….(tên cơ quan thuế).... thông báo số tiền thuế Ông/Bà
phải nộp như sau:
1. Cá nhân kinh doanh thuộc diện không phải nộp thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu
nhập cá nhân:
2. Số thuế môn bài phải nộp trong năm:………… …đồng. Tiểu
mục ……..
3. Tổng số thuế khoán phải nộp trong
năm:.....................................đồng.
Cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế/phí |
Tiểu mục |
Số thuế/phí phải nộp |
|||
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
|||
1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
2 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
4 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
5 |
Phí Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
4. Nơi nộp thuế:
Nộp cho ủy nhiệm thu:…(Tên
ủy nhiệm thu)…, địa chỉ ...............
Nộp tại trụ sở cơ quan Thuế:……………
. địa chỉ...........................
Nộp tại kho bạc:
………………………….địa chỉ.........................
Nộp tại ngân hàng:
……………………...địa chỉ.........................
5. Thời hạn nộp thuế
5.1. Thuế môn bài nộp chậm nhất là ngày……………………………….
5.2 Đối với các loại thuế nộp theo quý thì thời hạn nộp tiền
chậm nhất là ngày cuối cùng của quý.
Quá thời hạn nộp thuế nêu trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế theo Thông báo này
vào ngân sách nhà nước thì Ông/Bà phải chịu nộp tiền chậm nộp theo quy định của
Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Cơ quan thuế gửi kèm theo Thông báo lần đầu trong năm Bảng công khai thông tin
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
Cơ quan thuế công khai thông tin cá nhân nộp thuế khoán trên trang thông tin điện
tử ngành thuế (http://gdt.gov.vn) và tại ……(địa điểm niêm yết)…………………...từ ngày
30 tháng 01 hàng năm.
Nếu có ý kiến phản hồi, đề nghị Ông/Bà liên hệ với .....(tên
cơ quan thuế).... theo số điện thoại: ................... địa chỉ:
...........................................…để được hướng dẫn cụ thể.
Chi cục Thuế ....….(tên cơ quan thuế)....thông báo để
Ông/bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ …,ngày.....tháng......năm.... (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số: 01/CKTT-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính |
CỤC THUẾ:……………
CHI CỤC THUẾ:………
Xã/Phường:……………..
BẢNG CÔNG KHAI THÔNG TIN
CÁ NHÂN KINH DOANH NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHOÁN
Năm……..
Công khai mức dự kiến
Công khai mức chính thức
Đơn
vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Tên hộ kinh doanh |
Mã số thuế |
Địa chỉ kinh doanh |
Ngành nghề kinh doanh |
Cá nhân kê khai |
Cơ quan thuế tính |
||
Doanh thu |
Thuế phải nộp |
Doanh thu |
Thuế phải nộp |
|||||
[01] |
[02] |
[03] |
[04] |
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI……..….. (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
….., ngày……..tháng…..năm…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu
số: 01/BC-SDHĐ-CNKD (Ban
hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của |
BÁO CÁO
Sử dụng hóa đơn
(Áp dụng đối với cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán)
[01]Kỳ tính thuế: Quý…….năm......
[02]Người nộp thuế:.........................................................................................................................................................
[03]Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[04]Địa chỉ:
...................................................................................................................................................................
A. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
STT |
Ký hiệu mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn |
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành |
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua/ |
Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy |
Trong đó |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Xóa bỏ |
Mất |
Hủy |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số |
Số |
Số |
Số |
Số |
Số |
Từ số |
Đến số |
Số |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B. CHI TIẾT DOANH THU TÍNH THUẾ THEO HÓA ĐƠN I. KHAI THUẾ GTGT, TNCN
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
II. KHAI CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự
thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... |
............, ngày........... tháng..........
năm........... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 01/TTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN
(Áp dụng cho cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản hoặc tổ
chức khai thay)
[01] Kỳ tính thuế:
Năm ...
Kỳ thanh toán: từ ngày
.../tháng..../năm... đến ngày .../tháng.../năm...
[02] Lần đầu:
[03] Bổ
sung lần thứ:
[04]Người nộp thuế:…….........………....………...……………….................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………
[07] Điện thoại:……...............…….[08]
Fax:……….……….... [09] Email:….…...……
[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt
Nam):………………………………
[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc
tịch Việt Nam): ……………………..
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………..............................................
[13] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành
phố: ...........................................................
[17] Điện thoại:
..................... [18] Fax: .................. [19] Email:
.......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................ngày....../......./.................................................
[21] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số……………ngày……tháng……năm……..................
[22] Tổ chức nộp thuế thay (nếu có):…………………………………………………….
[23] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[24] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[25] Điện thoại:
..................... [26] Fax: .................. [27] Email:
.......................................
A. PHẦN CÁ NHÂN KÊ KHAI NGHĨA VỤ THUẾ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
|
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
|
Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ |
|
|
|
Tổng doanh thu tính thuế |
|
|
|
Tổng số thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ |
|
|
|
Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế |
|
|
|
Số thuế TNCN được giảm |
|
|
|
Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa
thuận tại hợp đồng (nếu có) |
|
|
|
Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt
vi phạm hợp đồng (nếu có) |
|
|
|
Tổng số thuế TNCN phải nộp [36]=[31]-[33]+[35] |
|
|
(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)
B. PHẦN CƠ QUAN THUẾ GHI THÔNG TIN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP
THUẾ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ
Đề nghị Ngân hàng/Kho bạc Nhà nước [37]………….
……………………………
trích tài khoản số [38]: …………(trường hợp nộp
qua Ngân hàng)……………….
hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN vào KBNN …..(đồng cấp với
cơ quan thuế quản lý) ……. ………………………………………………………………………………….
Cơ quan thuế quản lý khoản thu:…………………………………………………….
Tổng số thuế phải nộp NSNN:
…………….. đồng. Trong đó:
- Số thuế GTGT (tiểu mục 1701): …………= [30] phần A ……….
đồng.
- Số thuế TNCN (tiểu mục 1014): …………= [36] phần A ……….
đồng.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:............ |
......, ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Mẫu số: 01/BK-TTS |
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI SẢN
(Áp dụng cho cá nhân cho thuê tài sản hoặc tổ chức khai
thay)
[01] Lần đầu: [02] Bổ
sung lần thứ:
[03]Người nộp thuế:…….........………....………...……………….......................
[04] Mã số
thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Bên thuê tài sản |
Loại tài sản |
Số hợp đồng |
Ngày hợp đồng |
Mục đích sử dụng tài sản thuê |
Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản |
Địa chỉ tài sản |
Diện tích sàn cho thuê |
Thời hạn thuê (số tháng) |
Tổng giá trị hợp đồng |
Kỳ thanh toán |
Doanh thu phát sinh trong năm |
Doanh thu tính thuế trong kỳ |
Số thuế GTGT phải nộp |
Số thuế TNCN phải nộp |
|
|||
Từ ngày/ tháng/ năm |
Đến ngày/ tháng/năm |
Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế [19] |
|
||||||||||||||||
Bất động sản |
Động sản |
|
|||||||||||||||||
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
…,ngày ......tháng ….....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
Mẫu số: 01/XSBHĐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp
đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác)
[01] Kỳ tính thuế: tháng…….năm ……hoặc quý………năm
...……
[02] Lần đầu: [03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ:
……………………………………...........................................................
[07] Điện thoại:………………..[08] Fax:.........................[09] Email:
.........................
[10] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….............................................
[11] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[12] Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
[13] Quận/huyện: ...................... [14] Tỉnh/thành
phố: .................................................
[15] Điện thoại:
........................ [16] Fax:
.................. [17] Email: ..............................
[18] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:.......................................
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số phát sinh trong kỳ |
Số lũy kế |
I |
Doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số |
|||
1 |
Tổng doanh thu trả trong kỳ |
[19] |
|
|
2 |
Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế |
[20] |
|
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[21] |
|
|
4 |
Số thuế TNCN được giảm |
[22] |
|
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu
trừ |
[23] |
|
|
II |
Doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm |
|||
1 |
Tổng doanh thu trả trong kỳ |
[24] |
|
|
2 |
Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế |
[25] |
|
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[26] |
|
|
4 |
Số thuế TNCN được giảm |
[27] |
|
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu
trừ |
[28] |
|
|
III |
Thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác |
|||
1 |
Tổng thu nhập trả thuộc diện khấu trừ |
[29] |
|
|
2 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[30] |
|
|
3 |
Số thuế TNCN được giảm |
[31] |
|
|
4 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[32] |
|
|
IV |
Doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp |
|||
1 |
Tổng doanh thu trả trong kỳ |
[33] |
|
|
2 |
Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế |
[34] |
|
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[35] |
|
|
4 |
Số thuế TNCN được giảm |
[36] |
|
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[37] |
|
|
V |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [39]=[23]+[28]+[32]+[37] |
[38] |
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
…,ngày ......tháng ….....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
Mẫu số: 01-1/BK-XSBHĐC |
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN CÓ PHÁT SINH DOANH THU TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ XỔ SỔ, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, BÁN HÀNG ĐA CẤP
(Kèm theo Tờ khai 01/XSBHĐC của kỳ tháng/quý cuối
cùng trong năm)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người
nộp thuế: …………………….……………………………………………
[03] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………....……………………
[05] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên NNT |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Doanh thu trong năm |
Doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế trong
năm |
Số thuế phát sinh trong năm |
Số thuế được giảm trong năm |
Số thuế đã khấu trừ trong năm |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
I |
Đối với hoạt động đại lý xổ số |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
|||
II |
Đối với hoạt động đại lý bảo hiểm |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
|||
III |
Đối với hoạt động bán hàng đa cấp |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
…,ngày ......tháng ….....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
Mẫu số: 01/TKN-XSBHĐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ NĂM
(Áp dụng cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số,
bán hàng đa cấp,
hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong
năm)
[01] Năm:………
[02] Lần đầu: [03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Người nộp thuế:…….........………....………...………………...................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
[07] Điện thoại:……...............…….[08] Fax:……….……….... [09] Email:…..…...…….
[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt
Nam): ……………………………….
[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân
không có quốc tịch Việt nam): …………………….
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………….............................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành
phố: ............................................................
[17] Điện thoại:
..................... [18] Fax: .................. [19] Email:
........................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................ngày....../......./..................................................
[21] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số………………ngày……tháng……năm……...............
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Tổng doanh thu trong năm |
Số thuế TNCN phải nộp |
Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp |
Số thuế TNCN phải nộp bổ sung |
(a) |
(b) |
(c) |
(d)=(b)-(c) |
|||
1 |
Hoạt động đại lý xổ số |
[22] |
|
|
|
|
2 |
Hoạt động đại lý bảo hiểm |
[23] |
|
|
|
|
3 |
Hoạt động bán hàng đa cấp |
[24] |
|
|
|
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác |
[25] |
|
|
|
|
5 |
Tổng cộng |
[26] |
|
|
|
|
Mẫu số: 02/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có
thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Quý…(Từ tháng....đến tháng....)Năm ....…
[02] Lần đầu: [03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Tên người
nộp thuế:…………………..……………………………...............
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Địa chỉ:
……………………………………....................................................
[07] Quận/huyện:
..................... [08] Tỉnh/thành phố:
............................................
[09] Điện
thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email:
..............
[12] Tên đại lý thuế
(nếu có):…..……………………….........................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[14] Địa chỉ:
………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện:
...................... [16] Tỉnh/thành phố:
............................................
[17] Điện
thoại: ........................ [18] Fax:
......................[19] Email: .....................
[20] Hợp
đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
|
I |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công: |
|||
1 |
Cá nhân có thu nhập ổn định theo quý không phải nộp tờ
khai các quý tiếp theo |
[21] |
|
|
2 |
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ |
[22] |
|
|
3 |
Trong đó thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định |
[23] |
|
|
4 |
Tổng các khoản giảm trừ |
[24] |
|
|
a |
Cho bản thân |
[25] |
|
|
b |
Cho người phụ thuộc |
[26] |
|
|
c |
Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[27] |
|
|
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[28] |
|
|
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[29] |
|
|
5 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[30] |
|
|
6 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ |
[31] |
|
|
7 |
Tổng thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế |
[32] |
|
|
8 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm |
[33] |
|
|
9 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[34] |
|
|
II |
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[35] |
|
|
2 |
Mức thuế suất |
[36] |
|
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[37] |
|
(Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần, đề nghị nộp Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế
theo Hiệp định theo quy định.)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... |
|
Mẫu số: 02/QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng…/….)
[02] Lần đầu:
[03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ:
…………………………………….......................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành
phố: ...............................................
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email:
...........................
[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):……………...[12a] Mở
tại: ………………
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................
[14] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[15] Địa chỉ: ………………………………………………………………………...
[16] Quận/huyện: ...................... [17] Tỉnh/thành
phố: ..............................................
[18] Điện thoại:
....................... [19] Fax:
................. [20] Email: ............................
[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
..................................Ngày:.......................................
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số tiền/Số người |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26] |
[22] |
VNĐ |
|
||
a |
Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam |
[23] |
VNĐ |
|
||
Trong đó: |
Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế |
[24] |
VNĐ |
|
||
Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định |
[25] |
VNĐ |
|
|||
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[26] |
VNĐ |
|
||
2 |
Số người phụ thuộc |
[27] |
Người |
|
||
3 |
Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33] |
[28] |
VNĐ |
|
||
a |
Cho bản thân cá nhân |
[29] |
VNĐ |
|
||
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[30] |
VNĐ |
|
||
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[31] |
VNĐ |
|
||
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[32] |
VNĐ |
|
||
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[33] |
VNĐ |
|
||
4 |
Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28] |
[34] |
VNĐ |
|
||
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ |
[35] |
VNĐ |
|
||
6 |
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ
[36]=[37]+[38]+[39] + [40] |
[36] |
VNĐ |
|
||
a |
Đã khấu trừ |
[37] |
VNĐ |
|
||
b |
Đã tạm nộp |
[38] |
VNĐ |
|
||
c |
Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) |
[39] |
VNĐ |
|
||
d |
Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm |
[40] |
VNĐ |
|
||
7 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43] |
[41] |
VNĐ |
|
||
a |
Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế |
[42] |
VNĐ |
|
||
b |
Tổng số thuế TNCN được giảm khác5 |
[43] |
VNĐ |
|
||
8 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [44]=[35]-[36]-[41] >= 0 |
[44] |
VNĐ |
|
||
9 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [45] = [35]-[36]-[41] < 0 |
[45] |
VNĐ |
|
||
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48] |
[46] |
VNĐ |
|
||
Trong đó: |
Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế |
[47] |
VNĐ |
|
||
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác |
[48] |
VNĐ |
|
|||
b |
Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau
[49]=[45]-[46] |
[49] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………….. Chứng chỉ hành nghề số:........ |
|
Mẫu số: 02-1/BK-QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ
GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
mẫu số 02/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (Từ tháng …/… đến
tháng…/)
[02] Tên người nộp thuế:................………………………………………….......................
[03] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Họ và tên vợ (chồng) nếu có:
……………………….………………………………...
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Số CMND/ Số hộ chiếu vợ (chồng):..………………...................................................
[07] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………............................
[08] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
|
||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Mã số thuế |
Quốc tịch |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời gian được tính giảm trừ trong năm |
|||||||||
Từ tháng |
Đến tháng |
|||||||||||||||
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Thông tin trên giấy khai sinh |
Quốc tịch |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời gian được tính giảm trừ trong năm |
|||||||||||
Ngày sinh |
Số |
Quyển số |
Nơi đăng ký |
|||||||||||||
Quốc gia |
Tỉnh/ Thành phố |
Quận/ Huyện |
Phường/ Xã |
Từ tháng |
Đến tháng |
|||||||||||
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
[30] |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(MST:
Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
Mẫu số: 02/ĐK-NPT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
[01] Lần đầu: [02] Bổ
sung lần thứ:
[03] Họ và tên cá nhân có thu nhập:...........................................................................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số
NPT:..............................................................................................................
[06] Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (Tổ chức,
cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý):......................................
...........................................................................................................................................................................................
[07] Mã số thuế của tổ chức, cá
nhân trả thu nhập:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
\
|
||||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Mã số thuế |
Quốc tịch |
Số CMND / Hộ chiếu |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) |
||||||||||
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
||||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Thông tin trên giấy khai sinh |
Quốc tịch |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) |
||||||||||||
Ngày sinh |
Số |
Quyển số |
Nơi đăng ký |
|||||||||||||||
Quốc gia |
Tỉnh/ Thành phố |
Quận/ Huyện |
Phường/ Xã |
|||||||||||||||
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
Mẫu số: 02/TB-MST-NPT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỤC THUẾ....................... (CHI CỤC THUẾ).................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||
|
Số: ……......... /TB-CT |
......,ngày..........tháng......năm
..
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO
Mã số thuế người phụ thuộc
Kính gửi: Ông/ Bà .......................................
Mã số thuế:
................................................
Địa chỉ:
.....................................................
Cục Thuế thông báo Mã số thuế người phụ thuộc của người nộp
thuế như sau:
STT |
Tên người phụ thuộc |
Mã số thuế người phụ thuộc |
Ngày cấp mã số thuế |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.. |
|
|
|
Yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng Mã số thuế người phụ thuộc
theo đúng quy định kể từ ngày nhận được thông báo này./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 02/UQ-QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm ..........
Tên tôi là: ………………………….. Quốc tịch:…………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………..…….
|
Năm ............... tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một
nơi là Công ty/đơn vị
................................................................................................................. ;
|
||
|
|
Năm ............... tôi có thu nhập chịu thuế tại Công
ty/đơn vị………………...
.................................................................................................................................... và
có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10
triệu đồng /tháng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ tại nguồn.
Đề nghị Công ty/đơn vị
...................................................................................
................................................................................(Mã
số thuế:………………….) thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm
........... với cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập
chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
......, ngày ....... tháng ....... năm .......
NGƯỜI
ỦY QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 02/CK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
(Áp dụng cho cá nhân chưa đến mức thu nhập chịu thuế
TNCN)
Kính
gửi:(Tên tổ chức, cá nhân trả thu thập)………………………………………..
1. Tên tôi là: …………………………………..………...……….……………
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số CMND/hộ chiếu :.................... Ngày cấp: .............. Nơi cấp:
................
4. Địa chỉ cư trú:……………………….……...………..…………………...
5. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………...…………………………
Tôi cam kết rằng, trong năm……..…tôi chỉ có thu nhập duy nhất
tại.......(tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập)…...nhưng ước tính tổng thu
nhập không quá.....(*)..... triệu đồng (ghi bằng chữ…..............................................………) nên
không đến mức phải nộp thuế TNCN.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…., ngày …… tháng …… năm……....
CÁ NHÂN CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: (*) Số tiền
khai tại mục này được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh được tính trong năm:
VD:
- Trường hợp người cam kết không có người phụ thuộc: số tiền
khai là 9 triệu đồng x 12 tháng = 108 triệu đồng.
- Trường hợp người cam kết có 01 người phụ thuộc thực tế phải
nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng:
Số tiền khai |
= |
108 triệu đồng |
+ |
3,6 triệu đồng |
x |
10 tháng |
= |
144 triệu đồng |
Mẫu số: 03/BĐS-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản;
thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)
[01] Kỳ tính thuế: Ngày …. tháng … năm…..
[02] Lần đầu: [03] Bổ
sung lần thứ:
A. PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[04] Họ và tên: ………………………………………………………………………………….
[05] Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt
Nam): ……………………………………..
[06a] Ngày cấp:…………………… [06b] Nơi
cấp:……………………………………..
[07] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc
tịch Việt Nam): ……………………………
[08] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu
có):……………………….......................
[09] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[10] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
[11] Quận/huyện: ................... [12] Tỉnh/Thành
phố: ................................................
[13] Điện thoại: ..................... [14] Fax:
.......................... [15] Email: ......................
[16] Tên đại lý thuế (nếu
có):……………………….................................................
[17] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[18] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
[19] Quận/huyện: ................... [20] Tỉnh/Thành
phố: ................................................
[21] Điện thoại: ..................... [22] Fax:
.......................... [23] Email: ......................
[24] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
.......................................Ngày:..................................
[25] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà: ……………………………..
Số ……………… Do cơ
quan:…………………. Cấp ngày:………………....
[26] Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch của
chủ dự án:………..…………………………….. Số………………………..Ngày:………………………………………………………
[27] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là
mua bán, đổi): Số:…………………………. Nơi lập………………… Ngày lập:.....................................................................................................
Cơ quan chứng thực …………………… Ngày chứng thực:
................................................
II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ
TẶNG
[28] Họ và tên:
................................................................................................................................
[29] Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[30] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số
thuế):…………………….
[31] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là
nhận thừa kế, nhận quà tặng)
Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng:..............................
Ngày lập:.........................................
Cơ quan chứng thực ……………………. Ngày chứng thực:
..............................................
III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[32] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
trên đất |
|
[33] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở |
|
[34] Quyền thuê đất, thuê mặt nước |
|
[35] Bất động sản khác |
|
IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ,
QUÀ TẶNG
[36] Đất
[36a] Địa chỉ thửa đất, nhà ở:
...........................................................................................
[36b] Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
..........................................................
[36c] Loại đất, diện tích :
Loại đất |
Diện tích |
Loại đất 1:..... |
………….. |
Loại đất 2:…… |
…… |
…. |
|
[37] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho
thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho…):
……………………………………..…….
[38] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
……………………………….đồng
[39] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi
chung là nhà)
[39a] Cấp nhà:
....................................................................................................................
[39b] Loại nhà:
...................................................................................................................
[39c] Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):
..........................................................................
[39d] Nguồn gốc nhà
Tự xây dựng |
|
[39d.1] Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng
nhà):.….
Chuyển nhượng |
|
[39d.2] Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà:
……….
[39e] Giá trị nhà:………………………………………………………………đồng
V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ,
QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
[40] Loại thu nhập
[40a] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
[40b] Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng
[41] Giá chuyển nhượng bất động sản hoặc giá trị
bất động sản nhận thừa kế, quà tặng:…………………………………………………………………………………………..
[42] Thu nhập miễn thuế:………………………………………………………………….
[43] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với chuyển
nhượng bất động sản :{[43]= ([41] - [42]) x 2%}:………………………………………………………………………….đồng
[44] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với nhận
thừa kế, quà tặng là bất động sản:
{[44] = ([41]-[42]-10.000.000) x 10%}:………………..……………………………đồng
Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (chỉ khai trong trường
hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất):
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Số thuế phải nộp (đồng) |
Cá nhân được miễn với nhà ở duy nhất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
VII. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM:
-
-
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………… Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
B. PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH
THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ..................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
I. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên
đất |
|
2. Quyền sử hữu hoặc sử dụng nhà ở |
|
3. Quyền thuê đất, thuê mặt nước |
|
4. Các bất động sản khác |
|
II. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số:
.....................................................
Số nhà, đường phố.............................................................................................
Thôn,
xóm...................................................................………………...........
Phường/xã:....................................................................................................
Quận/huyện......................................................................................................
Tỉnh/ thành phố................................................................................................
2. Loại đất:..........................................................................................................
3. Loại đường/khu vực:
..........................................................................................
4. Vị trí (1, 2, 3,
4…):............................................................................................
5. Cấp nhà:………………………………..Loại
nhà:....................................................
6. Hạng
nhà:............................................................................................................
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà:.....................................................................
8. Diện tích nhà, Đơn giá một mét sàn nhà,
giá trị nhà:
8.1. Diện tích (m2):.............................................................................................................
8.2. Đơn giá (đồng/m2):.......................................................................................
8.3. Tổng giá trị
nhà:…………………………………………………………………….
9. Diện tích đất, Đơn giá một mét vuông đất, Giá
trị đất:
Loại đất [9.1] |
Diện tích [9.2] |
Đơn giá [9.3] |
Giá trị đất (=diện tích x Đơn giá) [9.4] |
Loại đất 1: ….. |
|
|
|
Loại đất 2:…. |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng |
[9.5] |
III. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ
BẤT ĐỘNG SẢN
1. Căn cứ xác định số thuế phải nộp
1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản:.............................................................đồng
[A1]
1.2. Giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân
dân quy định (=[8.3]+[9.5]):……… ………………………………………………………………………………..đồng [A2]
1.3. Thu nhập được miễn thuế:………………………………………………đồng [A3]
(Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập
cá nhân)
2.Cách xác định số thuế phải nộp đối với chuyển nhượng bất động
sản
- Trường hợp 1: [A1] > [A2]
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A1]-[A3]) x 2% =
…………....x2%
-Trường hợp 2: [A1] < [A2]
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3]) x 2%
=………………x2%
3. Cách xác định số thuế phải nộp với thừa kế, quà tặng là bất
động sản
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3] – 10.000.000) x 10% =
………………………………………………………………………….x10%
4. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh:
………..............……………….................đồng
(Viết bằng chữ:…………………….........…………………………….……………)
Số
thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (trường hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm
thuế với nhà duy nhất):
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Số thuế phải nộp (đồng) |
Cá nhân được miễn với nhà ở duy nhất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
V. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Căn
cứ vào tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động
sản giữa ông (bà)…………….....................và ông
(bà)....................……………..., cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………...........…… thuộc
diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản
.....................Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được miễn
là................................./.
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên) |
…….,ngày …tháng…. năm.… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 03/TBT-BĐS-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỤC THUẾ....................... (CHI CỤC THUẾ).................. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……......... /TB-CT (CCT) |
.....,ngày..........tháng ........năm ........ |
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất
động sản
Kính gửi: Ông/ Bà/Tổ chức
.......................................
Mã số thuế:
................................................................
Địa chỉ:
......................................................................
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định
nghĩa vụ tài chính số………../VPĐK ngày...….tháng.......năm ...… của Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà)
............................................…………, cơ quan thuế tính thuế và
thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN
1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số:
...............................................................
Số nhà, đường phố.........................................................................................................
Thôn,
xóm...............................................................................................……...............
Phường/xã:.....................................................................................................................
Quận/huyện....................................................................................................................
Tỉnh/ thành phố..............................................................................................................
2. Loại đất:............................................................................................................................
3. Loại đường/khu vực:
.......................................................................................................
4. Vị trí (1, 2, 3,
4…):...........................................................................................................
5. Cấp nhà:………………………………..Loại
nhà:...........................................................
6. Hạng
nhà:..........................................................................................................................
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà:...............................................................................
8. Diện tích nhà, Đơn giá một một mét sàn nhà, giá trị nhà
8.1. Diện tích (m2):...............................................................................................................
8.2. Đơn giá (đồng/m2):........................................................................................................
8.3. Tổng giá trị nhà (đồng):.................................................................................................
9. Diện tích đất, Đơn giá một mét vuông đất, gía trị đất
Loại đất [9.1] |
Diện tích [9.2] |
Đơn giá [9.3] |
Giá trị đất (=diện tích x Đơn giá) [9.4] |
Loại đất 1: ….. |
|
|
|
Loại đất 2:…... |
|
|
|
……….. |
|
|
|
Tổng |
[9.5] |
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Căn cứ xác định số thuế phải nộp
1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản:.............................................................đồng
[A1]
1.2. Giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do Uỷ ban nhân
dân quy định (=[8.3]+[9.5]):………………………………………………………………...đồng [A2]
1.3. Thu nhập được miễn thuế:………………………………………………..đồng [A3]
(Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập
cá nhân)
2. Cách xác định số thuế phải nộp đối với chuyển nhượng
bất động sản
- Trường hợp 1: [A1] > [A2]
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A1]-[A3]) x 2% =
…………....x2%
- Trường hợp 2: [A1] < [A2]
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3]) x 2%
=………………x2%
3. Cách xác định số thuế phải nộp với thừa kế, quà tặng là bất
động sản
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3] – 10.000.000) x 10% =
………………………………………………………………………….x10%
4. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
......................................................đồng
(Viết bằng chữ: ........................................................................................................)
Nộp theo chương
......tiểu mục........
Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (nếu có):
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số thuế phải nộp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
5. Địa điểm nộp:.........................................................................................................
6. Thời hạn nộp tiền chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận được Thông báo thuế.
Quá thời hạn nêu trên nếu Ông/ Bà chưa nộp đủ số tiền
thuế theo thông báo này vào Ngân sách Nhà nước thì Ông/ Bà phải chịu nộp tiền
chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi một số điều của Luật
Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nếu có vướng mắc,
đề nghị Ông/ Bà liên hệ với cơ quan thuế..................... theo số điện thoại:
........................ địa chỉ: .............................để được hướng dẫn
cụ thể.
Cơ quan thuế...............thông
báo để Ông/ Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN ...,ngày ... tháng .... năm .... (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
III. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUẾ (Cơ
quan thu tiền thực hiện):
1. Số ngày chậm nộp tiền thuế so với ngày thông báo của cơ
quan thuế: .................
2. Số tiền chậm nộp tiền thuế
:.......................................................................đồng
(Viết bằng chữ:
..........................................................................................................)
..., ngày ...... tháng ...... năm ........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 05/QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế
từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
[01] Kỳ
tính thuế: Năm………..
[02] Lần đầu:
[03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Tên
người nộp thuế:…………….…………………….…………….............................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ:
……………..………….......................................................................................
[07] Quận/huyện:
..................... [08] Tỉnh/thành phố:
.............................................................
[09] Điện
thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email:
.................................
[12] Tên
đại lý thuế (nếu có):…..……………………...........................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………...
[15] Quận/huyện:
...................... [16] Tỉnh/thành phố:
.............................................................
[17] Điện
thoại: ........................ [18] Fax:
.................. [19] Email:
.........................................
[20] Hợp
đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:...................................................
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ
THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số người/ Số tiền |
1 |
Tổng số người lao động: |
[21] |
Người |
|
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[22] |
Người |
|
|
2 |
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] |
[23] |
Người |
|
2.1 |
Cá nhân cư trú |
[24] |
Người |
|
2.2 |
Cá nhân không cư trú |
[25] |
Người |
|
3 |
Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần |
[26] |
Người |
|
4 |
Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh |
[27] |
Người |
|
5 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân
[28]=[29]+[30] |
[28] |
VNĐ |
|
5.1 |
Cá nhân cư trú |
[29] |
VNĐ |
|
5.2 |
Cá nhân không cư trú |
[30] |
VNĐ |
|
6 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải
khấu trừ thuế [31]=[32]+[33] |
[31] |
VNĐ |
|
6.1 |
Cá nhân cư trú |
[32] |
VNĐ |
|
6.2 |
Cá nhân không cư trú |
[33] |
VNĐ |
|
7 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu
trừ [34]=[35]+[36] |
[34] |
VNĐ |
|
7.1 |
Cá nhân cư trú |
[35] |
VNĐ |
|
7.2 |
Cá nhân không cư trú |
[36] |
VNĐ |
|
8 |
Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế
[37]=[38]+[39] |
[37] |
VNĐ |
|
8.1 |
Cá nhân cư trú |
[38] |
VNĐ |
|
8.2 |
Cá nhân không cư trú |
[39] |
VNĐ |
|
9 |
Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm
không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam
cho người lao động |
[40] |
VNĐ |
|
10 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành
lập tại Việt Nam cho người lao động |
[41] |
VNĐ |
|
II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN
THAY CHO CÁ NHÂN
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số người/ Số tiền |
1 |
Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
quyết toán thay |
[42] |
Người |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[43] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phải nộp |
[44] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN |
[45] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa |
[46] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
Mẫu số: 05-1/BK-QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN
THUỘC DIỆN TÍNH THUẾ THEO BIỂU LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:……………….…………………………………………………..………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….....................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Cá nhân ủy quyền quyết toán thay |
Thu nhập chịu thuế |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập tính thuế |
Số thuế TNCN đã khấu trừ |
Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT |
Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: TNCT được giảm thuế |
Số lượng NPT tính giảm trừ |
Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
Bảo hiểm được trừ |
Quĩ hưu trí tự nguyện được trừ |
Tổng số thuế phải nộp |
Số thuế đã nộp thừa |
Số thuế còn phải nộp |
|||||||||
Làm việc trong KKT |
Theo Hiệp định |
|||||||||||||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
[33] |
[34] |
[35] |
[36] |
[37] |
[38] |
(KKT: Khu kinh tế; TNCN: thu nhập cá nhân; NPT: người phụ
thuộc)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
|
Mẫu số: 05-2/BK-QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN
THUỘC DIỆN TÍNH THUẾ THEO THUẾ SUẤT TOÀN PHẦN
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:……………..………………………………………...........
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………..
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/ |
Cá nhân không cư trú |
Thu nhập chịu thuế (TNCT) |
Số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ |
Số thuế TNCN được giảm do làm việc tại KKT |
||||
Tổng số |
Trong đó: TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc
khác của DN BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động |
Trong đó: TNCT được giảm thuế |
Tổng số |
Trong đó: Số thuế từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc
khác của DN BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động |
|||||||
Làm việc tại KKT |
Theo Hiệp định |
||||||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
(KKT: Khu kinh tế; BH: Bảo hiểm; DN: doanh nghiệp)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Họ và tên: …………………
Chứng chỉ hành nghề số:...... |
|
Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG KÊ THÔNG TIN NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:……………..………………………………………...........
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………..
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên người nộp thuế |
MST của người nộp thuế |
Họ và tên người phụ thuộc |
Ngày sinh người phụ thuộc |
MST của người phụ thuộc |
Quốc tịch người phụ thuộc |
CMND/ Hộ chiếu của người phụ thuộc |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thông tin trên giấy khai sinh của người phụ
thuộc (Nếu người phụ thuộc không có MST, CMND và Hộ chiếu) |
Thời gian tính giảm trừ |
||||||
Số |
Quyển số |
Nơi đăng ký |
||||||||||||||
Quốc gia |
Tỉnh/ Thành phố |
Quận/ Huyện |
Phường / Xã |
Từ tháng |
Đến tháng |
|||||||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số:..................... |
…,ngày ......tháng ….....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có) |
Mẫu số: 05/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ
tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng……năm….. hoặc Quý………năm ...……
[02] Lần đầu:
[03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………..............................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Địa chỉ:
……………………………………................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành
phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email:
.......................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành
phố: ........................................................
[17] Điện thoại:
........................ [18] Fax:
.................. [19] Email:
....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số người/ Số tiền |
1 |
Tổng số người lao động: |
[21] |
Người |
|
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[22] |
Người |
|
|
2 |
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] |
[23] |
Người |
|
2.1 |
Cá nhân cư trú |
[24] |
Người |
|
2.2 |
Cá nhân không cư trú |
[25] |
Người |
|
3 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả
cho cá nhân [26]=[27]+[28] |
[26] |
VNĐ |
|
3.1 |
Cá nhân cư trú |
[27] |
VNĐ |
|
3.2 |
Cá nhân không cư trú |
[28] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải
khấu trừ thuế [29]=[30]+[31] |
[29] |
VNĐ |
|
4.1 |
Cá nhân cư trú |
[30] |
VNĐ |
|
4.2 |
Cá nhân không cư trú |
[31] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34] |
[32] |
VNĐ |
|
5.1 |
Cá nhân cư trú |
[33] |
VNĐ |
|
5.2 |
Cá nhân không cư trú |
[34] |
VNĐ |
|
6 |
Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm
không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam
cho người lao động |
[35] |
VNĐ |
|
7 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành
lập tại Việt Nam cho người lao động |
[36] |
VNĐ |
|
Tôi
cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ Họ và tên:
…………………… Chứng chỉ hành
nghề số:........... |
|
Mẫu số: 06/TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ
thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền,
từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không
cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng vốn của cá nhân không cư trú)
[01] Kỳ tính thuế: tháng…….năm hoặc
quý………năm ...……
[02] Lần đầu:
[03] Bổ
sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:………….……………………………………...........................
[05] Mã
số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Địa chỉ:
………………………...……………..............................................................
[07] Quận/huyện:
..................... [08] Tỉnh/thành phố:
.........................................................
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:..........................[11] Email:
...................................
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có):………………………............................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[14] Địa chỉ:
…………….…………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành
phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax:
.......................... [19] Email:
..............................
[20] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................
[21] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[22] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[23] Quận/huyện: ...................... [24] Tỉnh/thành
phố: ......................................................
[25] Điện thoại: ....................... [26] Fax:
................. [27] Email:
....................................
[28] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số phát sinh |
Số lũy kế |
|
I |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
|
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[29] |
|
|
|
2 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ |
[30] |
|
|
|
II |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán |
|
|||
1 |
Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán |
[31] |
|
|
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[32] |
|
|
|
III |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
|
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[33] |
|
|
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[34] |
|
|
|
IV |
Thu nhập từ trúng thưởng |
|
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[35] |
|
|
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[36] |
|
|
|
V |
Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú |
|
|||
1 |
Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân |
[37] |
|
|
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ |
[38] |
|
|
|
VI |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú |
|
|||
1 |
Tổng giá chuyển nhượng vốn |
[39] |
|
|
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[40] |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... |
|
Mẫu số: 07/CTKT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi:
………………………….......................................................................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: …………………………………............................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ:
……………………………...…………………………..……….............................................................................................
4. Số điện thoại: …………………… …………...…5. Số fax:
…………………………………………………………..
6. Số tài khoản: ……………………………….….........7. Nơi mở tài khoản:
…………………………………
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi một
số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành, căn cứ
vào tình hình thực tế tại đơn vị, đề nghị cơ quan thuế cấp chứng từ khấu trừ
thuế thu nhập cá nhân cho tôi (đơn vị chúng tôi).
Tôi (đơn vị chúng tôi) chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo đúng các quy định hiện hành về quản
lý và sử dụng ấn chỉ thuế./.
|
....., ngày …… tháng …… năm .....
|
Mẫu số: 08/MGT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi:
……………………………………………..…………………………………………………………….
[01] Họ và tên:................…….………………….……...……….……………………
[02] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[03] Địa
chỉ:..…..............................................................................................................
[04] Số tài khoản ngân hàng: …………......… Mở tại:
…....………...………………..
Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế
giảm cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị giảm thuế:
.............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
2. Năm đề nghị được giảm thuế:………
3. Căn cứ xác định số thuế được giảm:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng số tiền bị thiệt hại |
[05] |
|
2 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp trong năm đề
nghị giảm thuế |
[06] |
|
3 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị thiệt
hại đề nghị giảm thuế |
[07] |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (nếu có) |
[08] |
|
4. Các tài liệu gửi kèm:
a. Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp (hoặc tạm nộp)
trong năm đề nghị giảm thuế:
....................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
b. Các tài liệu khác:......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
|
....., ngày ……… tháng…… năm……… CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 09/XN-NPT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân (UBND) xã/phường………………………
Họ và tên người nộp thuế: …………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: …………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………….
Tôi kê khai người phụ thuộc sau đây tôi đang trực tiếp nuôi
dưỡng:
STT |
Họ và tên người phụ thuộc |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMND/Hộ chiếu |
Quan hệ với người khai |
Địa chỉ cư trú của người phụ thuộc |
Đang sống cùng với tôi |
Không nơi nương tựa, tôi đang trực tiếp nuôi dưỡng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân
(TNCN), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật thuế TNCN thì UBND xã/phường nơi người nộp thuế cư trú có
trách nhiệm xác nhận người phụ thuộc đang sống cùng người nộp thuế hoặc UBND
xã/phường nơi người phụ thuộc cư trú có trách nhiệm xác nhận người phụ thuộc
không sống cùng người nộp thuế và không có ai nuôi dưỡng.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
....., ngày ……… tháng…… năm……… NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
Cơ quan thu: …..... |
BIÊN LAI THUẾ |
Mẫu: CTT 50 (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài Chính) Ký hiệu: Quyển số: Số: |
|
Người nộp thuế...................................................
Mã số thuế..................................................................... Địa chỉ.......................................................................................................................................................... |
|||
Căn cứ thông báo nộp thuế của...... Số:..... ngày.... tháng .... năm …...... Nội dung thu:................................. |
Số thuế phải nộp theo thông báo Tổng số thuế phải nộp:........................................ - Thuế
GTGT:...................................................... - Thuế
TNCN:...................................................... - Thuế
TTĐB:...................................................... - Thuế Tài
nguyên:.............................................. - Phí
BVMT:....................................................... - Thuế
BVMT:..................................................... .......................................................................... .......................................................................... |
||
Số thuế nộp kỳ này Số thuế nợ kỳ trước (nếu có) Tổng cộng số thuế nộp |
:.................................... :.................................... :..................................... |
||
Số tiền bằng chữ........................................... ….,ngày..... tháng.... năm ….... Người viết biên lai
Người
thu tiền
Người nộp thuế (Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký,
ghi rõ họ,
tên)
(Ký, ghi rõ họ,
tên) |
|||
|
|
|
|
Chú ý:
- Liên 1: Báo soát
- Liên 2: Giao người nộp thuế
COMMENTS